A
The suffragette movement, which campaigned for votes for women in the early twentieth century, is most commonly associated with the Pankhurst family and militant acts of varying degrees of violence.
Phong trào vận động tranh cử, vận động bầu cử cho phụ nữ vào đầu thế kỷ XX, thường liên quan đến gia đình Pankhurst và các hành động chiến tranh có mức độ bạo lực khác nhau.
The Museum of London has drawn on its archive collection to convey a fresh picture with its exhibition The Purple, White and Green: Suffragettes in London 1906-14.
Bảo tàng London đã thu hút được bộ sưu tập lưu trữ của mình để truyền tải một bức tranh mới với triển lãm Màu tím, Trắng và Xanh: Suffragettes ở London 1906-14.
B
The name is a reference to the colour scheme that the Women’s Social and Political Union (WSPU) created to give the movement a uniform, nationwide image.
Tên gọi là một tham chiếu đến màu sắc mà Liên minh Xã hội và Xã hội Phụ nữ (WSPU) tạo ra để tạo cho phong trào một hình ảnh thống nhất, toàn quốc.
By doing so, it became one of the first groups to project a corporate identity, and it is this advanced marketing strategy, along with the other organisational and commercial achievements of the WSPU, to which the exhibition is devoted.
Bằng cách đó, nó đã trở thành một trong những nhóm đầu tiên biểu lộ bản sắc đoàn thể, và chính chiến lược quảng bá tiên tiến này cùng với những thành tựu về tổ chức và thương mại khác của WSPU, trong đó triển lãm được dành riêng.
C
Formed in 1903 by the political campaigner Mrs Emmeline Pankhurst and her daughters Christabel and Sylvia, the WSPU began an educated campaign to put women’s suffrage on the political agenda.
Được thành lập vào năm 1903 bởi nữ vận động chính trị Emmeline Pankhurst,con gái Christabel và Sylvia, WSPU đã bắt đầu một chiến dịch đào tạo để đưa quyền bỏ phiếu của phụ nữ vào chương trình chính trị.
New Zealand, Australia and parts of the United States had already enfranchised women, and growing numbers of their British counterparts wanted the same opportunity.
New Zealand, Úc và một số khu vực của Hoa Kỳ đã giải phóng phụ nữ, và số lượng lớn các đối tác Anh của họ cũng muốn có cơ hội tương tự.
D
With their slogan ‘Deeds not words’, and the introduction of the colour scheme, the WSPU soon brought the movement the cohesion and focus it had previously lacked.
Với khẩu hiệu "Hành động không lời", và việc giới thiệu nguyên tắc phối màu, WSPU sớm mang lại cho phong trào sự gắn kết và tập trung mà nó đã từng thiếu trước đây.
Membership grew rapidly as women deserted the many other, less directed, groups and joined it.
Thành viên gia tăng nhanh chóng khi phụ nữ bỏ rơi nhiều nhóm khác, ít được hướng dẫn hơn, và tham gia vào WSPU.
By 1906 the WSPU headquarters, called the Women’s Press Shop, had been established in Charing Cross Road and in spite of limited communications (no radio ortelevision, and minimal use of the telephone) the message had spread around the country, with members and branch officers stretching to as far away as Scotland.
Vào năm 1906, trụ sở của WSPU, được gọi là Women's Press Shop, đã được thành lập tại Charing Cross Road và mặc dù truyền thông hạn chế (không có đài phát thanh hay truyền hình và sử dụng điện thoại tối thiểu) thì thông điệp đã lan rộng khắp đất nước, với các thành viên và chi nhánh Các sĩ quan kéo dài đến tận Scotland.
E
The newspapers produced by the WSPU, first Votes for Women and later The Suffragette, played a vital role in this communication.
Các tờ báo do WSPU sản xuất, Phiếu bầu đầu tiên dành cho Phụ nữ và sau đó là Suffragette, đóng một vai trò quan trọng trong giao tiếp này.
Both were sold throughout the country and proved an invaluable way of informing members of meetings, marches, fund-raising events and the latest news and views on the movement.
Cả hai đã được bán trên khắp đất nước và đã chứng minh được một cách vô giá thông tin cho các thành viên của các cuộc họp, diễu hành, các sự kiện gây quỹ và những tin tức mới nhất và quan điểm về phong trào.
F
Equally importantly for a rising political group, the newspaper returned a profit.
Quan trọng không kém đối với một nhóm chính trị đang phát triển, tờ báo mang lại lợi nhuận.
This was partly because advertising space was bought in the paper by large department stores such as Selfridges, and jewellers such as Mappin & Webb.
Điều này một phần là do không gian quảng cáo đã được mua bởi các cửa hàng bách hóa lớn như Selfridges và các nhà trang sức như Mappin & Webb.
These two, together with other like- minded commercial enterprises sympathetic to the cause, had quickly identified a direct way to reach a huge market of women, many with money to spend.
Hai người này, cùng với các doanh nghiệp thương mại có cùng sở thích đồng tình với nguyên nhân, đã nhanh chóng xác định được một cách trực tiếp để đạt được một thị trường rộng lớn của phụ nữ, nhiều người có tiền để chi tiêu.
G
The creation of the colour scheme provided another money-making opportunity which the WSPU was quick to exploit.
Việc tạo ra nguyên tắc phối màu cung cấp một cơ hội kiếm tiền khác mà WSPU đã nhanh chóng khai thác.
The group began to sell playing cards, board games, Christmas and greeting cards, and countless other goods, all in the purple, white and green colours.
Nhóm bắt đầu bán thẻ trò chơi, các trò chơi trên bàn, thiệp Giáng sinh và thiệp chúc mừng, và vô số các mặt hàng khác, tất cả đều có màu tím, trắng và xanh lá cây.
In 1906 such merchandising of a corporate identity was a new marketing concept.
Năm 1906, việc bán hàng như vậy là một khái niệm tiếp thị mới.
H
But the paper and merchandising activities alone did not provide sufficient funds for the WSPU to meet organisational costs, so numerous other fund-raising activities combined to fill the coffers of the ‘war chest’.
Tuy nhiên, các hoạt động kinh doanh giấy và bán hàng không cung cấp đủ vốn cho WSPU để đáp ứng các chi phí tổ chức, do đó rất nhiều các hoạt động gây quỹ khác kết hợp để lấp đầy kho bạc của 'ngực chiến tranh'.
The most notable of these was the Woman’s Exhibition, which took place in 1909 in a Knightsbridge ice-skating rink, and in 10 days raised the equivalent of £250,000 today.
Đáng lưu ý nhất trong số đó là Triển lãm của người phụ nữ, diễn ra vào năm 1909 tại sân trượt băng Knightsbridge, và trong 10 ngày đã tăng 250,000 bảng.
I
The Museum of London’s exhibition is largely visual, with a huge number of items on show.
Triển lãm của Bảo tàng London phần lớn là trực quan, với một số lượng lớn các mục trong chương trình.
Against a quiet background hum of street sounds, copies of The Suffragette, campaign banners and photographs are all on display, together with one of Mrs Pankhurst’s shoes and a number of purple, white and green trinkets.
Chống lại tiếng ồn của âm thanh đường phố, bản sao của Suffragette, biểu ngữ chiến dịch và hình ảnh được trưng bày, cùng với một trong những đôi giày của bà Pankhurst và một số trang phục màu tím, trắng và xanh lá cây.
J
Photographs depict vivid scenes of a suffragette’s life: WSPU members on a self- proclaimed ‘monster’ march, wearing their official uniforms of a white frock decorated with purple, white and green accessories; women selling The Suffragette at street corners, or chalking up pavements with details of a forthcoming meeting.
Các bức ảnh miêu tả những cảnh sống động của một nhà đấu tranh bảo vệ quyền lợi cho phụ nữ: các thành viên của WSPU trên một cuộc diễu hành 'quái vật' tự tuyên bố, mặc đồng phục chính thức của một phù thủy trắng được trang trí với phụ kiện tím, trắng và xanh lá cây; Phụ nữ bán The Suffragette ở góc phố, hoặc phấn lên vỉa hè với các chi tiết của một cuộc họp sắp tới.
K
Windows display postcards and greeting cards designed by women artists for the movement, and the quality of the artwork indicates the wealth of resources the WSPU could call on from its talented members.
Cửa sổ hiển thị bưu thiếp và thiệp chúc mừng được thiết kế bởi các nghệ sỹ nữ cho phong trào, và chất lượng của tác phẩm nghệ thuật cho thấy sự giàu có của tài nguyên mà WSPU có thể kêu gọi từ các thành viên tài năng của nó.
L
Visitors can watch a short film made up of old newsreels and cinema material which clearly reveals the political mood of the day towards the suffragettes.
Du khách có thể xem một bộ phim ngắn làm từ những bộ phim cũ và tài liệu điện ảnh rõ ràng cho thấy tâm trạng chính trị trong ngày đối với các ứng cử viên.
The programme begins with a short film devised by the ‘antis’ - those opposed to women having the vote -depicting a suffragette as a fierce harridan bullying her poor, abused husband.
Chương trình này bắt đầu bằng một bộ phim ngắn do Antis sáng tác - những người phản đối phụ nữ có quyền bỏ phiếu – đã miêu tả nhà nữ hoạt động như một bà lão hay cáu gắt, hung dữ bắt nạt người chồng nghèo và bị ngược đãi của bà ấy.
M
Original newsreel footage shows the suffragette Emily Wilding Davison throwing herself under King George V’s horse at a famous race- Although the exhibition officially charts the years 1906 to 1914, graphic display boards outlining the bills of enfranchisement of 1918 and 1928, which gave the adult female populace of Britain the vote, show what was achieved.
Bản gốc của bộ phim mới cho biết Emily Wilding Davison đã tự hạ mình dưới ngựa Vua George V tại một cuộc đua nổi tiếng- Mặc dù cuộc triển lãm chính thức xếp hạng những năm 1906 đến năm 1914, các bảng trưng bày đồ hoạ phác hoạ các dự luật về quyền không nhượng bộ năm 1918 và năm 1928, cho phép người dân nữ trưởng thành của Anh bỏ phiếu cho thấy những gì đã đạt được.
It demonstrates how advanced the suffragettes were in their thinking, in the marketing of their campaign, and in their work as shrewd and skilful image-builders.
Nó thể hiện mức độ tiên tiến của các suffragettes trong suy nghĩ của họ, trong việc tiếp thị chiến dịch của họ, và trong công việc của họ như những người xây dựng hình ảnh thông minh và khéo léo.
It also conveys a sense of the energy and ability the suffragettes brought to their fight for freedom and equality.
Nó cũng chuyển tải một cảm giác về năng lượng và khả năng của các ứng cử viên cho cuộc đấu tranh cho tự do và bình đẳng.
And it illustrates the intelligence employed by women who were at that time deemed by several politicians to have ‘brains too small to know how to vote’.
Và nó minh hoạ Thông tin tình báo được sử dụng bởi những phụ nữ đã từng bị các chính trị gia coi là "bộ não quá nhỏ để biết cách bỏ phiếu".