EFU 01_Lesson 12 – How is the weather?

 



Hello, students. How are you today?
Xin chào các bạn. Hôm nay các bạn thế nào?

Today we're going to talk about the weather
Hôm nay, chúng ta sẽ nói về thời tiết

Everyone talks about the weather
Mọi người nói về thời tiết

First we'll talk about seasons .... seasons
Đầu tiên, chúng ta sẽ nói về mùa (trong năm) ..... mùa

Now, there are four seasons
Bây giờ, có 4 mùa

First one, spring...spring...very nice
Đầu tiên, mùa xuân...mùa xuân...rất đẹp

Second, we have summer...summer...lovely time
Thứ hai, chúng ta có mùa hè...mùa hè...thời gian đẹp đẽ

Fall or autumn...there are two names...fall or autumn
mùa thu ....có 2 cách gọi....mùa thu

Fall = autumn
mùa thu

and then finally, we have winter...winter
và cuối cùng, chúng ta có mùa đông...mùa đông

Alright! so again we have spring, summer
Được rồi! vậy lần nữa, chúng ta có mùa xuân, mùa hè

fall or autumn and winter
mùa thù và mùa đông

Alright! Now, when we talk about seasons, we use "in"
Được rồi! Bây giờ, khi chúng ta nói về mùa, chúng ta dùng "in"

And there are two ways that we can do this
Và có 2 cách mà chúng ta có thể dùng với mùa

in, ok
(dùng với) in, ok

And we can also use the, so there are two ways
Và chúng ta cũng có thể sử dụng the, vậy có 2 cách

In winter or in the winter
vào mùa đông (in winter = in the winter)

Alright! In winter...in the winter
Được rồi! Vào mùa đông...vào mùa đông

Or in spring...in the spring
hoặc vào mùa xuân...vào mùa xuân

In spring...in the spring
vào mùa xuân

In summer...in the summer
vào mùa hè....vào mùa hè

but in the fall...in the fall...there's nothing here
nhưng vào mùa xuân...vào mùa xuân....không có gì ở đây

Ok, so again, in winter = in the winter
Ok, vậy lần nữa, vào mùa đông

in spring = in the spring
vào mùa xuân

in summer = in the summer
vào mùa hè

nothing...in the fall, ok
không có gì...vào mùa xuân, ok

Now, let's practice a little bit
Bây giờ, hãy thực hành 1 chút

Alright! Now let's start with Isabelle
Được rồi! Bây giờ, hãy thực hành với Isabelle

Isabelle, which months are in the spring?
Isabelle, có những tháng nào vào mùa xuân?

March, April and May
Tháng ba, tháng tư và tháng năm

Yes, that's right! Ali, which months are in the summer?
Đúng, bạn nói đúng! Ali, những tháng nào thuộc mùa hè?

June, July, August
Tháng sáu, tháng bảy, tháng tám

Alright! And Susan, you ask the question now
Được rồi! Và Susan, bây giờ bạn đặt câu hỏi

Isabelle, which months are in the fall?
Isabelle, những tháng nào thuộc mùa thu?

September, October and November
Tháng 9, tháng 10 và tháng 11

Alright! Ali, now, you ask
Được rồi! Ali, bây giờ, bạn hỏi

Susan, which months are in winter?
Susan, mùa đông có những tháng nào?

December, January and February
Tháng 12, tháng 1 và tháng 2

Good! Ok now Susan, is your birthday in the fall?
Tốt! Ok, bây giờ Susan, sinh nhật của bạn vào mùa thu?

Yes, it is. It is in September.
Vâng, đúng vậy. Nó vào tháng chín

Ali, is your birthday in the fall?
Ali, sinh nhật của bạn vào mùa thu?

No, it isn't. It's in May. It's in the spring
Không, nó không. Nó vào tháng 5. Nó vào mùa xuân

Alright! Now Isabelle, when is your birthday?
Được rồi! Bây giờ Isabelle, khi nào là sinh nhật của bạn?

It is in May too. It's in the spring
Nó cũng vào tháng năm. Nó vào mùa xuân

Isabelle, when is my birthday?
Isabelle, khi nào là sinh nhật của tôi?

Is it in the fall?
Nó vào mùa thu phải không?

Yes
Đúng vậy

Is it in October?
Nó vào tháng 10 phải không?

Yes, it is. It's on October 3rd
Đúng vậy. Nó là ngày 3 tháng 10

Now let's talk about the weather
Bây giờ, hãy nói về thời tiết

Here are some words for talking about the weather
Đây là một vài từ vựng để nói về thời tiết

So we have the seasons and now we talk about words for weather
Vậy chúng ta có mùa trong năm và bây giờ chúng ta nói về thời tiết

Now, first
Bây giờ, đầu tiên

It's sunny
Trời có nắng

The sun is shining
Mặt trời đang tỏa sáng/ chiếu sáng

It's a sunny day
Nó là một ngày nắng

It's a nice day
Nó là 1 ngày đẹp trời

And it's a fine day
Và nó là 1 ngày đẹp trời

Ok, here's the same. It's sunny
Ok, nó giống nhau. Trời có nắng

The sun is shining
Mặt trời đang chiếu sáng

It's a sunny day
Nó là 1 ngày nắng

It's a nice day. It's a fine day.
Nó là 1 ngày đẹp trời. Nó là 1 ngày đẹp trời

Alright! Now, for different kind of weather, we have more words
Được rồi! Bây giờ, để miêu tả các kiểu thời tiết khác nhau, chúng ta có nhiều từ vựng hơn

First, it's cloudy
Đầu tiên, trời đầy mây

It's a cloudy day
Nó là 1 ngày có mây phủ

Alright! Now, here's another one
Được rồi! Bây giờ, một câu khác

It's cloudy. It's a cloudy day. Now we have
Trời đầy mây. Nó là 1 ngày đầy mây. Bây giờ chúng ta có

It's rainy
Trời có mưa

It's a rainy day
Nó là một ngày mưa

And it's raining
Và trời đang mưa

It's rainy
Trời có mưa

It's a rainy day
Nó là một ngày mưa

It's raining
Trời đang mưa

Ok, now, here's another one
Ok, bây giờ, một câu khác

It's snowy
Trời đầy tuyết

It's a snowy day
Nó là 1 ngày đầy tuyết

And it's snowing
Và tuyết đang rơi

It's snowy
Trời đầy tuyết

It's a snowy day
Nó là 1 ngày đầy tuyết

It's snowing
Tuyết đang rơi

Ok, here's another one
Ok, một câu khác

It's foggy
Trời có sương mù

It's a foggy day
Nó là 1 ngày sương mù

It's foggy. It's a foggy day.
Trời có sương mù. Nó là 1 ngày sương mù

And we have
Và chúng ta có

It's windy
Trời lộng gió

It's a windy day
Nó là 1 ngày lộng gió

It's windy. It's a windy day...alright!
Trời lộng gió. Nó là 1 ngày lộng gió...được rồi!

Weather terms / Present continuous tense
Thuật ngữ thời tiết/ Thì hiện tại tiếp diễn

Now, let's talk about these sentences
Bây giờ, hãy nói về những câu này

First, it is rainy
Đầu tiên, trời có mưa

And it is raining...it is raining
Và trời đang mưa...trời đang mưa

It is rainy. It is raining
Trời có mưa. Trời đang mưa

Ok, now, there's a little bit different
Ok, bây giờ, có một chút khác biệt ở đây

This one means: it rains, it stops, it rains, it stops
Câu này nghĩa là: trời mưa, sau đó dừng lại, trời mưa, dừng lại

This one means: it is raining now, it's raining now
Câu này nghĩa là: Bây giờ trời đang mưa. Trời đang mưa bây giờ

Alright! So there's a little bit different
Được rồi! Vậy có 1 chút khác biệt

Now, we looked at sentences like this one before
Bây giờ, chúng ta đã xem những câu này trước đây

"rainy" is an adjective...adjective
"có mưa" là tính từ.....tính từ

Ok, it tells...it gives information
Ok, nó nói...nó đưa ra thông tin

Now, there are other adjectives for weather. Let's look at them
Bây giờ, có những tính từ khác để miêu tả thời tiết. Hãy quan sát chúng

Adjectives for weather, ok, we have "sunny...sunny"
Tính từ về thời tiết, ok, chúng ta có "có nắng....có nắng"

cloudy
đầy mây

snowy
đầy tuyết

foggy
có sương mù

and windy...windy
và có gió....có gió

Ok, again, sunny, cloudy
Ok, lần nữa, có nắng, mây mù

snowy, foggy and windy
đầy tuyết, có sương mù và có gió

Now, remember, for this kind of sentence, the structure is this:
Bây giờ, ghi nhớ, cho loại câu này, cấu trúc sẽ là:

It is sunny
Trời nắng

Now, we have the subject "it", the verb "is" and the complement "sunny"
Bây giờ, chúng ta có chủ ngữ "nó", động từ "is" và bổ ngữ "có nắng"

So it is sunny, subject, verb, complement
Vậy trời nắng, chủ ngữ, động từ, bổ ngữ

Because it gives information about it - the weather...alright!
Vì nó đưa ra thông tin về thời tiết....được rồi!

Now, we're going to look at some pictures and practice using the sentences
Bây giờ, chúng ta sẽ nhìn vào 1 số bức tranh và thực hành sử dụng câu

Now, I would like you to make one positive and one negative sentence about each one
Bây giờ, tôi muốn các bạn tạo 1 câu khẳng định và 1 câu phủ định cho mỗi bức

So Ali, I would like you to start the first picture
Vậy Ali, tôi muốn bạn bắt đầu bức tranh đầu tiên

It is cloudy. It isn't windy
Trời nhiều mây. Trời không có gió

Alright! Susan, for you, the second one
Được rồi! Susan, lượt của bạn, câu thứ 2

It's foggy. It isn't windy
Trời có sương mù. Trời không có gió

Alright! Ok, now Isabelle, the next one is for you
Được rồi! Ok, bây giờ Isabelle, bức tranh tiếp theo dành cho bạn

It's windy and rainy. It isn't sunny
Trời có gió và mưa. Trời không nắng

Ok, and here's another one for you, Ali
Ok, và một bức tranh khác cho bạn, Ali

It's sunny. It isn't rainy
Trời có nắng. Trời không có mưa

Alright! Very good! Thank you.
Được rồi! Rất tốt! Cám ơn

Now, let's talk about the other kind of sentence. Here's the example
Bây giờ, hãy nói về kiểu câu khác. Đây là ví dụ

It is raining
Trời đang mưa

Ok, now, we're going to look at this kind of verb
Ok, bây giờ, chúng ta sẽ quan sát loại động từ này

This verb has two names: one name is present continuous
Động từ này có 2 cách gọi: một là hiện tại tiếp diễn

or the other name is present progressive
hoặc cách gọi khác là hiện tại tiếp diễn

These are the same. They're the same, but this is the one that we're going to use
2 cái này giống nhau. Chúng giống nhau, nhưng đây là cách gọi mà chúng ta sẽ dùng

Continuous...means that it's raining, raining, raining, raining. It's continuing, ok
Tiếp diễn...nghĩa là trời đang mưa, đang mưa, đang mưa, đang mưa. Nó liên tục, ok

So this...I want you to remember
Vậy cái này...tôi muốn các bạn ghi nhớ

It is raining
Trời đang mưa

This is called present continuous or present progressive
Nó được gọi là hiện tại tiếp diễn hoặc hiện tại tiếp diễn

We will call it "present continuous"
Chúng ta sẽ gọi nó là hiện tại tiếp diễn

It is used for the present time, but it shows that action is continuing
Nó được sử dụng cho thời gian hiện tại, nhưng nó cho thấy hành động đang tiếp tục

Alright! Now, this is why it's present continuous....it continues
Được rồi! Bây giờ, đó là lí do nó là hiện tại tiếp diễn....nó liên tục

Now, let's talk about a little bit more
Bây giờ, hãy nói thêm một chút

Now, if you remember, we talked about the simple present before
Bây giờ, nếu bạn còn nhớ, chúng ta đã nói về hiện tại đơn giản trước đây

And simple present was used, for example
Và hiện tại đơn giản được sử dụng, ví dụ

It is rainy
Trời có mưa

was used for habits, facts and routines
được sử dụng cho thói quen, sự thật và hoạt động hằng ngày

This is the fact: It is rainy, yes, now, ok
Đây là sự thật: Trời có mưa, đúng, bây giờ, ok

Now, we'll show you some examples, but I want you to notice that
Bây giờ, chúng tôi sẽ đưa ra 1 vài ví dụ, nhưng tôi muốn các bạn lưu ý rằng

Remember that simple present was used for habits, facts and routines
Ghi nhớ rằng hiện tại đơn giản được sử dụng cho thói quen, sự thật, hoạt động hằng ngày

This is used for action now
Nó được sử dụng cho hành động hiện tại

Here is example of the difference
Đây là ví dụ chỉ ra sự khác biệt

Ok, now, here comes the example
Ok, bây giờ, đây là ví dụ

I smoke cigarettes
Tôi hút thuốc lá

Unfortunately, this is my habit, this is my routine, it's a fact, ok
Không may, đây là thói quen, đây là hoạt động hằng ngày, nó là sự thật, ok

I smoke cigarettes, but I am not smoking a cigarette now
Tôi hút thuốc, nhưng tôi không hút thuốc bây giờ

I smoke cigarettes, my habit, my routine
Tôi hút thuốc, thói quen của tôi, hoạt động hằng ngày của tôi

But I am not smoking a cigarette now, ok
Nhưng tôi không hút thuốc bây giờ, ok

So this is the habit, the fact, the routine
Vậy đây là thói quen, sự thật, hoạt động hằng ngày

This is the action. This is the continuing action that's actually not happening, okay
Đây là hành động. Đây là hành động tiếp diễn, nhưng nó không đang xảy ra, okay

Now, here's the formula for the present continuous
Bây giờ, đây là cách hình thành thì hiện tại tiếp diễn

This is...for mathematics, alright, here's the formula
Đây là...cho toán học, được rồi, đây là cách hình thành

A formula for this verb is be ...ing, be ....ing
Cách hình thành cho động từ này là be ...ing

Now, this will change, be changes
Bây giờ, cái này sẽ thay đổi, động từ to be thay đổi

This doesn't change, ok, the verb....ing
Cái này không thay đổi, ok, động từ ...ing

So this will change for the time
Vậy cái này sẽ thay đổi theo thời gian

Now, there are two words, two words, be and ....ing
Bây giờ, có hai từ, hai từ, be và ...ing

This one changes, this one is always ....ing
Cái này thay đổi, còn cái này luôn luôn là ....ing

Now, today, we're going to only talk about it for the weather
Bây giờ, hôm nay, chúng ta sẽ chỉ dùng nó để nói về thời tiết

This is what it looks like
Câu sẽ như thế này

It is raining
Trời đang mưa

We make it a little shorter: It's raining
Chúng ta rút gọn nó. Trời đang mưa

Ok, we saw this before: It is raining = It's raining
Ok, chúng ta đã thấy cái này trước đây: Trời đang mưa

raining, raining, raining
đang mưa, đang mưa, đang mưa

Now, this is what it looks like in the negative
Bây giờ, câu phủ định sẽ như thế này

It is not raining
Trời đang không mưa

And then to make it shorter: It isn't raining
Và sau đó rút gọn nó: Trời đang không mưa

It is not raining = It isn't raining, ok
Trời đang không mưa, ok

Now, here is what it looks like with a question and short answer
Bây giờ, câu hỏi và câu trả lời rút gọn sẽ như thế này

Let's me take it off first
Để tôi xóa cái này trước

Here comes the question
Đây là câu hỏi

Is it raining?
Trời đang mưa phải không?

Yes, it is
Đúng vậy

Is it raining? -Yes, it is
Trời đang mưa phải không? - Đúng vậy

or Is it raining? -No, it's not
hoặc Trời đang mưa phải không? -Không, nó không

No, it isn't
Không, nó không

Ok, so these are the same. Is it raining? -Yes, it is
Ok, vậy chúng giống nhau. Trời đang mưa phải không? - Đúng vậy

Is it raining? -No, it's not
Trời đang mưa phải không? - Không, nó không

Is it raining? -No, it isn't .... ok
Trời đang mưa phải không? - Không, nó không...ok

Now, for the weather, these are the kinds of sentences that you can write or say
Bây giờ, nói về thời tiết, đây là những kiểu câu mà chúng ta có thể viết hoặc nói

Now, here are three examples
Bây giờ, đây là 3 ví dụ

It's raining
Trời đang mưa

It's snowing
Tuyết đang rơi

This one is a little bit different
Câu này hơi khác 1 chút

The sun is shining
Mặt trời đang chiếu sáng

So again, it's raining
Vậy lần nữa, trời đang mưa

It's snowing
Tuyết đang rơi

The sun is shining
Mặt trời đang chiếu sáng

Now, let's look at some photos, and then we can make some sentences
Bây giờ, hãy nhìn vào những bức ảnh, và sau đó chúng ta có thể đặt câu

So here we go
Nào bắt đầu

Now, again, I want you to make one positive and one negative sentence about each picture
Bây giờ, lần nữa, tôi muốn các bạn tạo 1 câu khẳng định và 1 câu phủ định với mỗi bức tranh

So Ali, you start
Vậy Ali, bạn bắt đầu

The sun is shining. It isn't raining
Mặt trời đang chiếu sáng. Trời đang không mưa

Ok, now Susan, one for you
Ok, bây giờ Susan, bức tranh cho bạn

It is not raining. It is not snowing
Trời đang không mưa. Trời không có tuyết

Alright! That's good! And Isabelle, we have one for you
Được rồi! Tốt lắm! Và Isabelle, chúng tôi có 1 bức cho bạn

It is raining. It's not snowing
Trời đang mưa. Trời không có tuyết

Ok, now, here's another one, Ali
Ok, bây giờ, một bức tranh khác, Ali

The sun is shining. It isn't snowing
Mặt trời đang chiếu sáng. Trời không có tuyết

That's right! Good job! Now, it's time to look and listen
Đúng vậy! Tốt lắm! Bây giờ, thời gian cho nhìn và nghe

Look and listen
Nhìn và nghe

It's snowy
Trời nhiều tuyết

It's snowing
Tuyết đang rơi

It's not raining
Trời đang không mưa

The sun is shining
Mặt trời đang chiếu sáng

It is sunny
Trời nắng

Read and repeat
Đọc và lặp lại

It is foggy
Trời có sương mù

It's not sunny
Trời không nắng

It's a foggy day
Nó là 1 ngày sương mù

It's not windy
Trời không có gió

It's a nice day
Nó là 1 ngày đẹp trời

Now, we're going to talk about temperatures
Bây giờ, chúng ta sẽ nói về nhiệt độ

Now here is a thermometer
Bây giờ, đây là 1 cái nhiệt kế

Beautiful......thermometer, alright, ok
đẹp............nhiệt kế, được rồi, ok

Now we can say:
Bây giờ chúng ta có thể nói:

It's hot
Trời nóng

It's a hot day
Nó là 1 ngày nóng bức

It's hot. It's a hot day
Trời nóng. Nó là 1 ngày nóng bức

Ok, now, let's change the temperature
Ok, bây giờ, hãy thay đổi nhiệt độ

It's warm
Thời tiết ấm áp

It's a warm day
Nó là 1 ngày ấm áp

It's warm. It's a warm day
Thời tiết ấm áp. Nó là 1 ngày ấm áp

Alright! Let's change the temperature again, and we'll make it a little bit here, ok
Được rồi! Hãy thay đổi nhiệt độ lần nữa, và chúng ta sẽ vẽ nó ở đây

It's cool
Thời tiết mát mẻ

It's a cool day
Nó là 1 ngày mát mẻ

And then finally, we have
Và cuối cùng, chúng ta có

It's cold
Trời lạnh

It's a cold day
Nó là 1 ngày lạnh lẽo

It's cold. It's a cold day
Trời lạnh. Nó là 1 ngày lạnh lẽo

Now, we can combine these words, and put them together
Bây giờ, chúng ta có thể kết hợp những từ này, và đặt chúng cùng nhau

Now, for example, we can say
Bây giờ, ví dụ, chúng ta có thể nói

It's a hot sunny day
Nó là 1 ngày nắng nóng

Ok, we have hot, sunny, hot plus sunny
Ok, chúng ta có nóng, nắng, nóng + nắng

Ok, we can put them together. It's a hot sunny day
Ok, chúng ta có thể đặt chúng cùng nhau. Nó là 1 ngày nắng nóng

Or another example, It's a cold windy day
hoặc 1 ví dụ khác, nó là 1 ngày gió lạnh

Here we have cold plus windy, so we can put them together
Ở đây, chúng ta có lạnh + gió, vậy chúng ta có thể đặt chúng cùng nhau

It's a cold windy day, ok
Nó là 1 ngày gió lạnh, ok

Now, here's a new question, and then we can practice them
Bây giờ, đây là câu hỏi mới, và sau đó chúng ta có thể thực hành chúng

Alright! Here is a question
Được rồi! Đây là 1 câu hỏi

How is the weather?
Thời tiết như thế nào?

So let's me ask these assistants and find out about the weather
Vậy hãy để tôi hỏi các bạn trợ lí và tìm hiểu về thời tiết

So Ali, how is the weather today?
Vậy Ali, hôm nay thời tiết như thế nào ?

It's sunny. It's hot
Trời có nắng. Trời nóng

Alright! Isabelle, how is the weather today in Antarctica?
Được rồi! Isabelle, hôm nay thời tiết như thế nào ở châu Nam Cực?

Oh, it's cold. It's windy
Ồ, trời lạnh. Trời có gió

Yes, Susan, how is the weather today in Hawaii?
Vâng, Susan, hôm nay thời tiết như thế nào ở Hawaii?

It is a hot sunny day
Nó là 1 ngày nắng nóng

Yes, Ali, in the winter, how is the weather here?
Đúng, Ali, vào mùa đông, thời tiết ở đây như thế nào?

It's cold and rainy
Trời lạnh và có mưa

Susan, in spring, how is the weather?
Susan, vào mùa xuân, thời tiết như thế nào?

It's cool and rainy
Trời mát mẻ và có mưa

And Isabelle, in the fall, how is the weather?
Và Isabelle, vào mùa xuân, thời tiết như thế nào?

It is cool and windy
Trời mát mẻ và có gió

Ali, what is the normal temperature in the summer here?
Ali, nhiệt độ bình thường vào mùa hè ở đây là bao nhiêu?

It's thirty degrees
Nó là 30 độ

Susan, in the winter
Susan, vào mùa đông

Five or ten degrees
5 hoặc 10 độ

Ok, thank you very much. Now it's time to look and listen
Ok, cám ơn rất nhiều. Bây giờ thời gian cho nhìn và nghe

Look and listen
Nhìn và nghe

It is summer today
Hôm nay là mùa hè

It is hot and sunny
Trời nóng và có nắng

It is winter
Nó là mùa đông

It is cold and snowy
Trời lạnh và có tuyết

It is windy
Trời có gió

It is spring
Nó là mùa xuân

It is cool and rainy
Trời mát mẻ và có mưa

It is fall
vào mùa thu

It is cool and windy
Trời mát mẻ và có gió

It is raining
Trời đang mưa

Read and repeat
Đọc và lặp lại

It is warm and sunny
Trời ấm áp và có nắng

It is windy
Trời có gió

It is winter
Nó là mùa đông

It is cold and windy
Trời lạnh và có gió

It is fall
Nó là mùa thu

It is cool and rainy
Trời mát mẻ và có mưa

It is summer
Nó là mùa hè

It is hot
Trời nóng

Seasons
Các mùa trong năm

Now, we're going to look at some more photos, and make sentences
Bây giờ, chúng ta sẽ xem 1 vài bức ảnh nữa và đặt câu

So Ali, how is the weather in this photo?
Vậy Ali, thời tiết trong bức ảnh như thế nào?

It's winter. It's cold
Nó là mùa đông. Trời lạnh

Is it snowing?
Tuyết rơi phải không?

Yes, it is
Vâng, đúng vậy

Is it windy?
Trời có gió không?

Maybe
Có thể

Alright! Susan, how is the weather in this photo?
Được rồi! Susan, thời tiết trong bức ảnh như thế nào?

It is summer. It is sunny and the sun is shining
Nó là mùa hè. Trời có nắng và mặt trời đang chiếu sáng

Yes, that's right! Is it hot?
Vâng, đúng vậy! Trời nóng phải không?

Maybe
Có thể

Is it windy?
Trời có gió không?

No
Không

Alright! Now, Isabelle, here's another picture for you
Được rồi! Bây giờ, Isabelle, bức tranh khác cho bạn

And how is the weather in this picture?
Và thời tiết trong bức tranh như thế nào?

It's raining, maybe it's spring
Trời đang mưa, có thể nó là mùa xuân

Is it cold?
Trời lạnh phải không?

Maybe it's cool
Có thể thời tiết mát mẻ

Is it windy?
Trời có gió phải không?

Yes, it is....Alright! Thank you very much
Đúng vậy...Được rồi! Cám ơn rất nhiều

Pronunciation
Phát âm

Now, we're going to do some more pronunciation
Bây giờ, chúng ta sẽ học phát âm

We're going to do vowel sounds, and we're going to do these
Chúng ta sẽ học nguyên âm, và chúng ta sẽ học những âm này

u
u

a
a

o
o

and e
và e

u...a...o...e...ok, these are vowel sounds
u...a...o...e...ok, đây là những nguyên âm

Now, first, we'll start with words with short u. Here we go
Bây giờ, đầu tiên, chúng ta sẽ bắt đầu với từ có âm /ʌ/. Nào bt đầu

us
chúng tôi

Sunday
Chủ nhật

sun
mặt trời

up
lên trên

love
tình yêu

luck
vận may

but
nhưng

fun
sự vui đùa

cup
tách / chén

Ok, these all have the "u" sound, so here we go again
Ok, tất cả những từ này đều có âm /ʌ/, nào bt đầu

us
chúng tôi

Sunday
chủ nhật

sun
mặt trời

up
lên trên

love
tình yêu

luck
vận may

but
nhưng

fun
sự vui đùa

cup
tách / chén

Now, here comes the different list. We're going to do u and a
Bây giờ, một danh sách khác. Chúng ta sẽ học âm /ʌ/ và /æ/

First, luck
Đầu tiên, vận may

fun
sự vui đùa

but
nhưng

mud
bùn

ton
tấn

dumb
câm, không nói

much
nhiều

Ok, again, luck
Ok, lần nữa, vận may

fun
sự vui đùa

but
nhưng

mud
bùn

ton
tấn

dumb
câm, không nói

much
nhiều

Ok, now here comes some sounds with a
Ok, bây giờ là âm /æ/

lack
thiếu

fan
người hâm mộ

bat
gậy (đánh bóng chày)

mad
điên cuồng

tan
màu da rám nắng

dam
đập (ngăn nước)

and match
và diêm

Ok, again, lack
Ok, lần nữa, thiếu

fan
người hâm mộ

bat
gậy (đánh bóng chày)

mad
điên cuồng

tan
màu da rám nắng

dam
đập (ngăn nước)

match
diêm / cuộc thi đấu

Now, let's go this way and you can listen to the sounds, and practice them at home
Bây giờ, hãy đi theo hướng này và các bạn có thể nghe âm thanh, và thực hành chúng tại nhà

Alright! Here we go
Được rồi! Nào bắt đầu

luck - lack
vận may - thiếu

fun - fan
sự vui đùa - người hâm mộ

but - bat
nhưng - gậy (đánh bóng chày)

mud - mad
bùn - điên cuồng

ton - tan
tấn - màu da rám nắng

dumb - dam
câm - đập (ngăn nước)

much - match
nhiều - diêm

Ok, now, let's look at a different list
Ok, bây giờ, hãy xem 1 danh sách khác

This time, we're going to do "u" and "e"
Lần này, chúng ta sẽ học âm /ʌ/ và /e/

u and e
/ʌ/ và /e/

Ok, here's the first list
Ok, danh sách đầu tiên

but
nhưng

ton
tấn

done
hoàn thành

bunch
chùm/bó

nut
quả hạch

duck
con vịt

and money
và tiền

Ok, again, but
Ok, lần nữa, nhưng

ton
tấn

done
hoàn thành

bunch
chùm/bó

nut
quả hạch

duck
con vịt

money
tiền

Ok, now, let's do some with the sound "e"
Ok, bây giờ, hãy học từ với âm /e/

bet
đánh cược

ten
mười

den
hang (thú dữ)

bench
ghế dài

net
lưới

deck
boong tàu

and many
và nhiều

Ok, now, again, bet
Ok, bây giờ, lần nữa, đánh cược

ten
mười

den
hang (thú dữ)

bench
ghế dài

net
lưới

deck
boong tàu

many
nhiều

Now, let's go across and you can listen for the sounds
Bây giờ, hãy đi hàng ngang và bạn có thể nghe phát âm

Now at home, you practice saying them too
Bây giờ, tại nhà, bạn cũng thực hành nói chúng

but - bet
nhưng - đánh cược

ton - ten
tấn - mười

done - den
hoàn thành - hang (thú dữ)

bunch - bench
chùm/bó - ghế dài

nut - net
quả hạch - lưới

duck - deck
con vịt - boong tàu

money - many
tiền - nhiều

Alright! Now, this is
Được rồi! Bây giờ, đây là

And next, the next one that we're going to do is the short u and o....o
Và tiếp theo, âm kế tiếp chúng ta sẽ học là /ʌ/ và /ɒ/... /ɒ/

Ok, u.....o, first, u
Ok, u....o, đầu tiên, /ʌ/

cup
tách/chén

shut
đóng

rub
sự cọ xát

duck
con vịt

dull
chậm hiểu

bum
phía sau

cut
cắt

hut
túp lều

luck
vận may

and nut....nut
và quả hạch...quả hạch

Ok, again, cup
Ok, lần nữa, tách/chén

shut
đóng

rub
sự cọ xát

duck
con vịt

dull
chậm hiểu

bum
phía sau

cut
cắt

hut
túp lều

luck
vận may

nut
quả hạch

Ok, now, the next list is the o sound. Here we go
Ok, bây giờ, danh sách tiếp theo với âm /ɒ/. Nào bt đầu

cop
cảnh sát

shot
viên đạn

rob
cướp

dock
vũng tàu đậu

doll
con búp bê

bomb
quả bom

cot
giường cũi (cho trẻ nhỏ)

hot
nóng

lock
khóa

and not.....not
và không...không

Ok, again, cop
Ok, lần nữa, cảnh sát

shot
đạn

rob
cướp

dock
vũng tàu đậu

doll
con búp bê

bomb
quả bom

cot
giường cũi (cho trẻ nhỏ)

hot
nóng

lock
khóa

not
không

Now, this time, let's go across and you can hear the sounds
Bây giờ, lần này, hãy đọc theo hàng ngang và các bạn có thể nghe phát âm

And you practice at home. Here we go
Và các bạn thực hành tại nhà. Nào bắt đầu

cup - cop
tách/ chén - cảnh sát

shut - shot
đóng - đạn

rub - rob
sự cọ xát - cướp

duck - dock
con vịt - vũng tàu đậu

dull - doll
chậm hiểu - con búp bê

bum - bomb
phía sau - quả bom

cut - cot
cắt - giường cũi (cho trẻ nhỏ)

hut - hot
túp lều - nóng

luck - lock
vận may - khóa

nut - not
quả hạch - không

Ok, now, we're going to look at some sentences, and these assistants will help us read them
Ok, bây giờ, chúng ta sẽ nhìn vào câu, và các bạn trợ lí sẽ giúp chúng ta đọc chúng

a little bit of practice again for the sound, ok, for the sound
thực hành những âm này một chút, ok, cho phát âm

And here are the sentences
Và đây là những câu đó

It is fun but it's dumb
Nó vui nhưng nó ngớ ngẩn

The fan is dumb
Cái quạt ngu ngốc

The cup has a bunch of nuts
Cái chén có một chùm quả hạch

It's not hot but it's sunny
Thời tiết không nóng nhưng trời có nắng

And Bunny loves money but doesn't have much
Và Bunny yêu tiền nhưng không có nhiều

Ok, now, we're going to have these assistants practice these
Ok, bây giờ, chúng ta sẽ có các bạn trợ lí thực hành chúng

And here we go, so Ali, I would like you to do the first one, please
Và bắt đầu, vậy Ali, tôi muốn bạn làm câu đầu tiên

It is fun but it's dumb
Nó vui nhưng nó ngớ ngẩn

Good! Isabelle
Tốt! Isabelle

The fan is dumb
Cái quạt ngu ngốc

Great! Now Susan
Tuyệt! Bây giờ Susan

The cup has a bunch of nuts
Cái chén có một chùm quả hạch

Good! Now, Isabelle again
Tốt! Bây giờ, Isabelle lần nữa

It's not hot but it's sunny
Thời tiết không nóng nhưng trời có nắng

Ok, now Ali
Ok, bây giờ Ali

Bunny loves money but doesn't have much
Bunny yêu tiền nhưng không có nhiều

Isabelle, do you understand these sentences?
Isabelle, bạn có hiểu nghĩa những câu này không?

No, I don't
Không, tôi không

No problem
Không vấn đề

They're only for pronunciation and sound. You can look at the words at home
Chúng chỉ dành cho việc phát âm. Các bạn có thể tra nghĩa ở nhà

Alright! Now, it's time to listen and write
Được rồi! Bây giờ, thời gian cho nghe và viết

Listen and write
Nghe và viết

Listen and write these words
Nghe và viết những từ này

Đây là phần nghe và viết lại từ. Các bạn viết những gì nghe được vào giấy. Đáp án sẽ có ngay sau đó.
Đây là phần nghe và viết lại từ. Các bạn viết những gì nghe được vào giấy. Đáp án sẽ có ngay sau đó.

Now, check your work
Bây giờ, kiểm tra đáp án

Number 1: windy
Số 1: có gió

Number 2: cool
Số 2: mát mẻ

Number 3: fall
Số 3: mùa xuân

Number 4: nice
Số 4: đẹp

Number 5: foggy
Số 5: sương mù

Now, let's listen and write the sentences
Bây giờ, hãy nghe và viết lại câu

Đây là phần nghe và viết lại câu. Các bạn viết những gì nghe được vào giấy. Đáp án sẽ có ngay sau đó.
Đây là phần nghe và viết lại câu. Các bạn viết những gì nghe được vào giấy. Đáp án sẽ có ngay sau đó.

Now check your work
Bây giờ kiểm tra đáp án

Number 1: It is raining in Spain but it is foggy here
Số 1: Trời đang mưa ở Tây Ban Nha nhưng ở đây có sương mù

Number 2: Spring is cool and windy there
Số 2: Mùa xuân mát mẻ và có gió ở đây

Number 3: Fall is nice but it is cold
Số 3: Mùa thu đẹp nhưng lạnh

Number 4: In the summer it is sunny and in the winter it is windy
Số 4: Vào mùa hè, trời có nắng và vào mùa đông trời có gió

Number 5: I love the fun in the fall
Số 5: Tôi thích vui đùa vào mùa thu

Now read this story and answer the questions about it
Bây giờ, đọc câu chuyện và trả lời câu hỏi về nó

Read and answer
Đọc và trả lời

It is winter in Canada
Nó là mùa đông ở Canada

It is a cold and windy day in January
Nó là 1 ngày lạnh và gió vào tháng một

It is snowing
Tuyết đang rơi

It is -10 degrees
Thời tiết -10 độ

John is cold
John cảm thấy lạnh

He is in his office but it is cold
Anh ấy ở trong văn phòng nhưng vẫn cảm thấy lạnh

He wants warm sunny summer!
Anh ấy muốn mùa hè nhiều nắng ấm áp

His mother and father are in warm sunny Mexico
Mẹ và bố của anh ấy ở Mexico đầy nắng ấm áp

They go to Mexico every winter
Họ đi đến Mexico mỗi mùa đông

They are very lucky!
Họ thật may mắn

Now, listen to the questions and write your answers
Bây giờ, nghe câu hỏi và viết đáp án

Number 1: Is it summer in Canada?
Số 1: Nó là mùa hè ở Canada?

Number 2: What month is it?
Số 2: Nó là tháng mấy?

Number 3: How is the weather?
Số 3: Thời tiết như thế nào?

Number 4: Is it raining?
Số 4: Trời đang mưa phải không?

Number 5: Is the sun shining?
Số 5: Mặt trời đang chiếu sáng phải không?

Number 6: What does John want?
Số 6: John muốn cái gì?

Number 7: Where are his mother and father?
Số 7: Mẹ và bố của anh ấy ở đâu?

Number 8: What is it like?
Số 8: Thời tiết như thế nào?

Number 9: When do they go there?
Số 9: Họ đi đến đó khi nào?

Number 10: Are they lucky?
Số 10: Họ may mắn phải không?

Now check your work
Bây giờ kiểm tra đáp án

Number 1: Is it summer in Canada?
Số 1: Nó là mùa hè ở Canada?

No, it isn't. It's winter
Không, không phải. Nó là mùa đông

Number 2: What month is it?
Số 2: Nó là tháng mấy?

It is January
Nó là tháng một

Number 3: How is the weather?
Số 3: Thời tiết như thế nào?

It is cold and windy
Trời lạnh và có gió

Number 4: Is it raining?
Số 4: Trời đang mưa phải không?

No, it isn't. It's snowing
Không, nó không. Tuyết đang rơi

Number 5: Is the sun shining?
Số 5: Mặt trời đang chiếu sáng phải không?

No, it isn't
Không, nó không

Number 6: What does John want?
Số 6: John muốn cái gì?

He wants warm sunny summer
Anh ấy muốn mùa hè nhiều nắng ấm áp

Number 7: Where are his mother and father?
Số 7: Mẹ và bố của anh ấy ở đâu?

They are in Mexico
Họ đang ở Mexico

Number 8: What is it like?
Số 8: Thời tiết như thế nào?

It is warm and sunny
Thời tiết ấm áp và nhiều nắng

Number 9: When do they go there?
Số 9: Họ đi đến đó khi nào?

They go to Mexico every winter
Họ đi đến Mexico mỗi mùa đông

Number 10: Are they lucky?
Số 10: Họ may mắn phải không?

Yes, they are
Đúng vậy

Very good! We'll see you next time.
Rất tốt! Chúng tôi sẽ gặp bạn lần tới

Practising English
Thực hành tiếng Anh

Wow, it is really hot today. The sky is bright and the sun is shining
Wow, thời tiết thực sự nóng hôm nay. Bầu trời sáng rực rỡ và mặt trời đang chiếu sáng

When I was at wards in the US last summer, we were in a desert
Khi tôi ở khu vực (nhà thương) tại Mỹ mùa hè năm ngoái, chúng tôi đã ở sa mạc

It had a very strong storm. The sky got very dark
Nó có một cơn bão rất mạnh. Bầu trời trở nên tối tăm

Suddenly, it got windy and then it started raining very hard
Đột nhiên, trời nhiều gió và sau đó nó bắt đầu mưa lớn

I bet the desert is beautiful after the rain
Tôi đoán là sa mạc rất đẹp sau cơn mưa

Yes, it was. (We) saw a beautiful rainbow after the storm
Đúng vậy. (Chúng tôi) đã thấy cầu vồng rất đẹp sau trận bão

In South America, the seasons are opposite from ours, right?
Ở Nam Mỹ, các mùa trong năm trái ngược với chúng ta, đúng không?

Our winter is their summer, and our summer is their winter
Mùa đông của chúng ta là mùa hè của họ, và mùa hè của chúng ta là mùa đông của họ

Is that right?
Điều đó có đúng không?

Yes, it is. Because the continents are different directions to the Sun.
Đúng vậy. Vì các lục địa nằm ở các hướng khác nhau so với mặt trời

That is why we have four seasons: winter, spring, summer and fall
Đó là lí do chúng ta có 4 mùa: đông, xuân, hạ và thu

We all have the same seasons, just at different times of the year
Tất cả đều có các mùa giống nhau, nhưng ở những thời gian khác nhau trong năm

I don't know that
Tôi không biết điều đó

So for example, in July, August in Istanbul, when we are having summer
Vậy lấy ví dụ, vào tháng 7, tháng 8 ở Istanbul, khi chúng ta đang có mùa hè

It's winter in South America and the southern parts of Africa
Nó là mùa đông ở Nam Mỹ và khu vực phía nam của châu Phi

Yes, that's right!
Đúng vậy

So in Istanbul, in the winter, when it's cold, say January or February,
Vậy ở Istanbul, vào mùa đông, khi trời lạnh, là tháng 1 hoặc tháng 2

in South America and Australia, they are having summer
Ở Nam Mỹ và Úc, họ đang có mùa hè

What about in Greece, Alexis?
Ở Hy Lạp thì sao, Alexis?

What is the weather like there in the summer?
Thời tiết ở đó như thế nào vào mùa hè?

Well, it's very hot in many places
Well, thời tiết rất nóng ở nhiều nơi

and on cloudy days, it's cooler....of course
và vào những ngày nhiều mây, thời tiết mát mẻ hơn...tất nhiên

Sometimes it rains in the summer
Thỉnh thoảng, trời mưa vào mùa hè

but usually the weather is very bright, sunny and warm
nhưng thông thường, thời tiết rất sáng sủa, có nắng và ấm áp

What about the winter, Alexis?
Mùa đông thì sao, Alexis?

Well, it depends on where you live
Well, nó còn phụ thuộc vào nơi bạn sống

In the hills and mountains, it is colder and there are snowy days
Ở đồi và núi, thời tiết lạnh hơn và có những ngày tuyết rơi

But the winter is usually cold and wet
Nhưng mùa đông thường lạnh và ẩm ướt

In the springtime?
Còn mùa xuân?

Spring is my favorite time anywhere
Mùa xuân là thời gian yêu thích của tôi dù ở bất kì đâu

In Greece, in the spring, we celebrate the passing of winter
Ở Hy Lạp, vào mùa xuân, chúng tôi kỉ niệm sự kết thúc của mùa đông

and celebrate the Changing Earth like anywhere
và kỉ niệm sự thay đổi của trái đất như bất cứ đâu

Farmers plant crops, flowers bloom and people spend more time outside
Người nông dân gieo trồng mùa vụ, hoa nở và mọi người dành nhiều thời gian bên ngoài

Now I have a question for you guys
Bây giờ, tôi có 1 câu hỏi cho các cậu

What are the four seasons like in New York?
Bốn mùa ở New York như thế nào?

I've never been to America and I'd like to visit your country someday
Tôi chưa từng đến Mỹ và tôi muốn thăm đất nước của các cậu một ngày nào đó

Well, my area, summers are very nice, but sometimes it gets too hot
Well, nơi tôi sống, mùa hè rất đẹp, nhưng thỉnh thoảng thời tiết quá nóng

We get big storms with thunder and lightning and lots of rain
Chúng tôi gặp những cơn bão lớn cùng với sấm và chớp và nhiều mưa

What about the autumn?
Mùa thu thì sao?

Fall is my favorite season
Mùa thu là mùa yêu thích của tôi

The air is fresh and clean and the colors on the trees are great
Không khí trong lành và sạch sẽ, và màu sắc của cây cối rất tuyệt

What else do you like about the fall?
Còn điều gì khác cậu thích vào mùa thu không?

For the air, it's also cooler
Về không khí, thời tiết mát mẻ hơn

Sometimes, we get fog in New York
Thỉnh thoảng, chúng tôi có sương mù ở New York

On those days, you can't see the buildings there because the fog covers with ....
Vào những ngày đó, bạn không thể thấy các tòa nhà bởi vì sương mù bao phủ

I'm looking forward to seeing that
Tôi rất mong đợi được thấy nó

Yes, it's very interesting on foggy days
Ừ, nó rất thú vị vào những ngày sương mù

And what about the winter?
Mùa đông thì sao?

I'll talk about that one
Tôi sẽ nói về nó

Sometimes winters are easy with not a lot of snow
Thỉnh thoảng, mùa đông dễ chịu khi không có nhiều tuyết

but sometimes there can be a lot of snow
nhưng thỉnh thoảng, có rất nhiều tuyết

Last winter, we had a blizzard and the entire city was shut down
Mùa đông năm ngoái, chúng tôi có 1 trận bão tuyết và toàn bộ thành phố phải đóng cửa

I was in New York at that time. I couldn't go out for three days
Tôi đã ở New York vào lúc đó. Tôi không thể đi ra ngoài trong 3 ngày

Do you remember that?....Yeah
Cậu có nhớ nó không?....Ừ

That was a really bad storm. I saw on television
Nó thật sự là 1 cơn bão tồi tệ. Tôi đã thấy nó trên ti vi

My mother told me about it on the phone
Mẹ tôi nói với tôi qua điện thoại

She said it...there was nearly a meter of snow in that blizzard
Bà ấy nói nó....tuyết dày gần 1 mét trong trận bão tuyết đó

What is this word, blizzard?
Từ này có nghĩa là gì, trận bão tuyết?

Oh sorry, Alexis
Ồ xin lỗi, Alexis

A "blizzard" is the snowstorm that often shut down work, school and transportation
"blizzard" là cơn bão tuyết khiến nhà máy, trường học và phương tiện giao thông phải dừng hoạt động

How often do you get these blizzards?
Các cậu có thường gặp phải những trận bão tuyết không?

Maybe not even once in the winter, but sometimes more than five times a winter
Có khi không có lần nào trong mùa đông, nhưng thỉnh thoảng, nhiều hơn 5 lần trong 1 mùa

Wow, and what about springtime in New York?
Wow, còn thời gian mùa xuân ở New York thì sao?

Well, it seems to take a long time for spring to come
Well, có vẻ như mất khá nhiều thời gian để mùa xuân đến

But when it does come, flowers bloom, people go to the park
Nhưng khi mùa xuân đến, những bông hoa nở rộ, mọi người đi đến công viên

The sunsets are very pretty. It's lovely
Những buổi hoàng hôn rất đẹp. Nó thú vị.

Wow I'm looking forward to seeing that
Wow, tôi rất mong được thấy nó

Well, this day is no one's favorite. It's very hot.
Well, không ai thích ngày hôm nay cả. Thời tiết rất nóng

Look! Everyone's looking for shade
Nhìn xem! Mọi người đang tìm kiếm chỗ có bóng râm

This is really hot weather
Thời tiết thực sự nóng bức

I'll be glad when the sun goes down and cool. It's a hot and humid day
Tôi sẽ rất vui khi mặt trời xuống và trở nên mát mẻ. Nó là 1 ngày nóng và ẩm ướt

This is just like a summer day in Greece,
Nó giống như 1 ngày hè ở Hy Lạp,

so it's not hard to believe this is summer in Turkey
nên không khó để tin đây là mùa hè ở Thổ Nhĩ Kỳ

It may rain after all this hot weather and then we can see a rainbow
Trời có thể mưa sau khi thời tiết nóng bức như thế này và sau đó chúng ta có thể thấy cầu vồng

 

 

 



EFU 01_Lesson 23 – My Vacation

 





Tiếng Anh cơ bản 2 tập 22: 'Rác cần trân quý' (P2)

 



Tóm lược (Summary)​

Sue tries to teach Anna how to turn trash into treasure. But Anna doesn't seem to know what treasure is. And she makes a big mess.

Sue cố gắng chỉ Anna cách biến rác trở thành một kho báu. Nhưng Anna có vẻ như không biết kho báu là gì. Và cô ấy đang tạo ra một mớ hỗn độn.

Hội thoại (Conversation)

Sue: Welcome to class, Anna. I can’t wait to see your trash!

Sue: Oh, okay. Alright, it’s a -- it’s a net with a … oh, it’s got a hole in it. Tell me about that.

Anna: This net said to me, “Anna, I used to catch stuff. I don’t anymore. So, use me, Anna.” That’s what it said. It said, “Use me, Anna.”

Sue: Okay. So...it’s a plastic helmet.

Anna: This plastic helmet said, “Anna. Hey, Anna, find me a head.”

Sue: Okay, um...and a broken toy.

Anna: This broken toy … this broken toy said to me – it said, “Anna, help me find fun.” “Help me, Anna” is what it said.

Sue: Anna, this stuff is not saying anything to you or me or anyone. It’s what we like to call in the business … garbage.

Anna: But you said to bring in trash.

Sue: Sometimes trash is treasure. Sometimes it's just trash.

Sue: Anna, don’t worry. Next week, I could teach you decoupage.

Anna: Decoupage. Decoupage. That’s fun to say.

Sue: All you need to bring is a clean shoe box. A box that held shoes.

Anna: I got it. I got it! See you next week!

Prof. Bot: Ut oh. It looks like Anna doesn’t know the difference between treasure and trash. She thinks those things are telling her something!

Prof. Bot: The words tell and say have similar meanings. But we use them in different ways.

Prof Bot: Tell means “to inform or instruct someone with words” and is almost always followed by an indirect object. For example, Sue says, “Tell me about that.”

Prof. Bot: The word me is the indirect object and tells us who is being told.

Prof. Bot: Say means “to express something with words” and focuses more on the words used. For example, Anna says, “That’s what it said. It said, ‘Use me, Anna.’”

Prof. Bot: Listen for when Anna and Sue use tell and say.

Sue: Anna, welcome to Decoupage class. Decoupage is just gluing pretty pictures onto stuff.

(Sue gets a phone call.)

Sue: Anna, I’ve got to talk to this person. I’ll be right back. Don’t start without me.

Anna: Got it.

(Sue leaves to take her phone call. Anna gets glue everywhere. She becomes covered with glue and paper.)

Anna: Okay. I can fix this.

Sue: Anna, what happened? I told you to wait for me!

Anna: Actually, you told me not to start without you, which I didn’t. Your glue is really sticky.

Sue: Next week, let’s try lamp making. There’s – there’s no glue. Here's a flier.

Anna: Thanks. See you next week.

Sue: Anna, you did really well this week. I think lamp making might be your thing!

Anna: Thanks, Sue. I did everything you told me to do.

Sue: Remember: I said to read the instructions really carefully. Where are those instructions?

Anna: Let’s just plug it in!

(Anna plugs in the lamp and, suddenly, the city loses electricity.)

Anna: So, what class will you be teaching next week?

Prof. Bot: Too bad Anna didn’t follow instructions! Visit our website for more on tell and say!

Anna tells Sue why she brought in a net with a hole in it.
Anna tells Sue why she brought in a net with a hole in it.

Từ ngữ mới (New Words)

actuallyadv. used to stress that a statement is true especially when it differs in some way from what might have been thought or expected
commandn. an order given to a person to do something
decoupagen. the art of decorating an object by gluing pictures onto it
electricityn. a form of energy that is carried through wires and is used to operate machines, lights, etc.
fliern. a piece of paper that has something printed on it, such as an advertisement
focusv. to direct your attention or effort at something specific
garbagen. things that are no longer useful or wanted and that have been thrown out
gluen. substance used to stick things tightly together
helmetn. a hard hat that is worn to protect your head
hole - n. an opening in or through something
netn. a device that is used for catching or holding things or
papern. the material that is used in the form of thin sheets for writing or printing on, wrapping things, etc.
picturen. a painting, drawing, or photograph of someone or something
plasticn. a light, strong substance that can be made into different shapes and that is used for making many common products
plugn. a part at the end of an electric cord that has two or three metal pins that connect the cord to a source of electricity
stickyadj. covered in a substance that things stick to
stuffn. materials, supplies, or equipment
thingn. an object whose name is not known or stated

Thực hành (Practice)

Now, you try it!

First, read more about tell and say below. Then, practice using those words in the Comments section. Write about what happens in Lesson 22! You can find some examples below. Try making at least one sentence with tell and one with say.

So sánh giữa Tell và Say (Tell | Say)

TELL means “to inform or instruct someone with words.” We use an indirect object (personal pronoun) with tell to say who is receiving the information.

Tell is only used without an indirect object in a few expressions, such as: tell the time, tell the difference and tell the truth.

When we report a command or instruction, we usually also use the verb tell. When we do this, we use an infinitive verb after the indirect object.

Command (in Direct Speech)

Reported Speech

“Read the instructions carefully.”

She told Anna to read the instructions carefully.

Use tell:

  • In reported speech
  • Sometimes in direct speech*
  • With a personal pronoun

Examples:

  • Sue told Anna that she liked her lamp.
  • She told her to read the instructions carefully.
  • Anna told her that the broken toys wanted help.
  • Sue told me, “So…it’s a plastic helmet.” (wrong)

SAY means "to express something with words." When we use say, we do not focus on who is receiving the information. So, we do not use an indirect object (personal pronoun).

Use say:

  • In direct speech
  • In reported speech
  • Without a personal pronoun

Examples:

  • Anna said the glue was very sticky.
  • Sue said that she had to take a call.
  • She said, “Don’t start without me.”
  • Anna said me, “Got it.” (wrong)
Sue tells Anna not to start without her.
Sue tells Anna not to start without her.

When to Use

Tell

Say

In reported speech

Yes

Yes

In direct speech

Less common

Yes

With an indirect object

Yes

No

*The verb Tell is sometimes used with direct speech, but this is less common than say. However, it can be common in some types of writing, such as in news reports.

Tự kiểm tra (Test Yourself)

How well do you know the grammar from Level 2? Test yourself!

In Lesson 22, you will see examples of reported speech and other grammar that you have learned in Level 2. Look for sentences in Lesson 22 with:

  • Reported speech
  • Past habitual
  • Prepositions
  • Passive voice

Then, write those sentences in the Comments section. For example: But you said to bring in trash (reported speech).

Bài kiểm tra Nghe (Listening Quiz)

See how well you understand this lesson by taking a listening quiz. Play each short video, then choose the best answer.​

Quiz - Lesson 22: Trash to Treasure, Part 2

Quiz - Lesson 22: Trash to Treasure, Part 2

Start the Quiz to find out

Tiếng Anh cơ bản 2 tập 21: 'Rác cần trân quý' (P1)

 



Tóm lược (Summary)

Anna wants to get Pete a gift for his birthday. So, she visits a store called Tanglewood Works and tries to learn the difference between trash and treasure...

Anna muốn chuẩn bị một món quà cho sinh nhật của Pete. Vì vậy cô đã tới một cửa hàng có tên Tanglewood Works và cố tìm hiểu sự khác biệt giữa 'rác' và 'kho báu.'

Hội thoại (Conversation)

Anna: (on phone, to Pete) Got it. Pete, I promise. I won’t tell anyone. (to herself) Bye. He is so strange.

Ashley: Hey, Anna!

Anna: Hi, Ashley!

Ashley: Are you talking to yourself again?

Anna: No, not this time. I was talking to Pete.

Ashley: How’s he doing?

Anna: Good. He has a birthday coming up! But he told me not to tell anyone.

Ashley: Why?

Anna: Well, from the way he was speaking, I don’t think he likes cake or presents or fun.

Ashley: That sounds like Pete.

Anna: Well, I don’t care. I’m getting him a present. Do you know where I can buy something unique?

Ashley: I do -- Tanglewood Works. You will definitely find something unique there.

Anna: Great. I’ll go this weekend. Now, speaking of Pete’s birthday, what else should I do? I know. I’ll rent him a clown!

Ashley: Yeah, he’ll never speak to you again.

Professor Bot: Did you hear Ashley and Anna using the words talk and speak?

Talk and speak both mean “to say words.” And, many times, you can use either word without losing any meaning. But there are some differences in when we use these words.

The word talk is usually used:

  • for conversations between two or more people
  • and informal situations, such as between friends or family

For example, Ashley asks Anna: “Are you talking to yourself again?”

Speak is usually used:

  • for one-way communication, such as presentations
  • formal situations, such as a boss speaking with her workers
  • to talk about language ability
  • and in polite requests

Keep watching, and listen for the words talk and speak.

(Anna goes to Tanglewood Works.)

Sue: Hey there. Welcome to Tanglewood Works! I’m Sue. How can I help you today?

Anna: Hi Sue, I’m Anna. A friend told me about your store. She said, “Anna, this place is really unique!”

Sue: We are! Here at Tanglewood Works, we focus on things that are handmade, reclaimed and recycled.

Anna: Wow! That is really good for the environment.

Sue: It’s good for you too. Local artists made all of these one-of-a-kind pieces. And I paint most of the furniture.

Anna: Can I look around?

Sue: Oh, please do.

(Anna walks around the store.)

Sue: So, Anna, do you like to make things?

Anna: Me? Oh, no. Every time I try to make something, something goes wrong.

(She knocks down many things.)

Anna: Oh, sorry. Sorry.

Sue: It’s okay. Anna, everybody can make something.

Anna: Sue, this piece is very interesting!

Sue: You know, when I found these pieces, they were broken and in a dumpster. But they spoke to me. And they said, “Save me, Sue! Save me!”

Anna: Sue, what do you mean they “spoke” to you?

Sue: When I see something special that someone has thrown away, I can almost hear it talk.

Anna: It’s not saying anything!

Sue: Anna, it’s not easy to see the treasure in trash.

Anna: Or hear it talk.

Sue: But you can learn. In fact, I teach private classes. And one is called Turning Trash to Treasure.

Sue: Next week, bring in some trash and we’ll turn it into treasure. Just remember – pick some trash that “speaks” to you.

Anna: Got it! I’ll see you next week!

Professor Bot: Will Anna find trash that “speaks” to her? What will it say? We’ll find out next week!

Anna tries to find trash that "speaks" to her.
Anna tries to find trash that "speaks" to her.

Từ ngữ mới (New Words)

ability - n. the power or skill of doing something
caken. a sweet baked food made from a mixture of flour, sugar, and other ingredients (such as eggs and butter)
communicationn. the act or process of using words to express your ideas, thoughts, feelings,
conversationn. an informal talk involving two people or a small group of people
definitelyadv. in a way that is certain or clear
dumpstern. a large trash container
furnituren. chairs, tables, beds, et cetera that are used to make a room ready for use
focusv. to direct your attention or effort at something specific
handmadeadj. made with your hands or by using hand tools
environment – n. the natural world
localadj. located or living nearby
one-of-a-kind – adj. used to say that something is the only one of its kind
politeadj. having or showing good manners or respect for other people
presentn. gift
presentationn. an activity in which someone shows, describes, or explains something to a group of people
privateadj. for the use of a single person or group
reclaimedadj. describes getting (a usable thing) from materials that have been used before
recycledadj. describes something new that was made from something used before
requestn. an act of politely or formally asking for something
situationn. the facts, conditions and events that affect someone or something at a particular time and in a particular place
strangeadj. different from what is usual, normal, or expected
trashn. things that are no longer useful or wanted and that have been thrown away
treasuren. something that is very special, important or valuable
uniqueadj. used to say that something or someone is unlike anything or anyone else

Practice (Thực hành)

Now, you try it!

First, read more about talk and speak below. Then, practice using those words in the Comments section. Try making one sentence with talk and one with speak.

You can write about:

  • a conversation with a friend
  • a conversation with a group
  • someone’s language skills
  • a professor at a national event
  • a manager and his/her workers
  • or anything else you choose

In each sentence, be sure to use the correct word: talk or speak!

So sánh giữa Talk và Speak (Talk | Speak)

Talk and speak both mean “to say words.” But there are some differences in the ways we use each word.

Talk is less formal than speak. It is usually used for informal conversations between two or more people.

  • He wants to talk to you.
  • They talked for three hours.
  • Let’s talk about ideas for the show.
  • I can’t talk right now. I’ll call you later.

Speak is usually used for communication in more serious or formal situations. It is also used in polite requests and to talk about language ability.

  • She spoke on the news about world hunger.
  • May I speak to the manager?
  • Which languages do you speak?
  • I speak French and Haitian Creole.

Tự kiểm tra (Test Yourself)

Test yourself on what you've learned so far!

Lesson 21 has grammar from many lessons in Level 2. See how much you can find! Look for sentences in Lesson 21 with:

  • Indirect questions
  • Reported speech
  • Reflexive pronouns
  • Adverb clauses
  • Present perfect
  • Prepositions

Then, write those sentences in the Comments section. For example:

Sue says, “You know, when I found these pieces, they were broken and in a dumpster.” (Adverb clause: “when I found these pieces”)

Bài kiểm tra Nghe (Listening Quiz)

See how well you understand this lesson by taking a listening quiz. Play each short video, then choose the best answer.​

Quiz - Lesson 21: Trash to Treasure, Part 1

Quiz - Lesson 21: Trash to Treasure, Part 1

Start the Quiz to find out

Tiếng Anh cơ bản 2 tập 20: Lái thử xe

 



Tóm lược (Summary)

Anna, Penelope and Rick are making a news story about the Washington Car Show. Anna is having a lot of fun -- maybe too much fun...

Anna, Penelope và Rick đang làm một bản tin về Triển lãm Xe hơi Washington. Anna đang rất vui vẻ ở sự kiện này - mà có lẽ hơi vui quá...

Hội thoại (Conversation)


Anna: (to Penelope) That’s a great idea. (to Rick) Rick, I think we should use this as the opening shot.

Penelope: Anna, did Ms. Weaver give us instructions for covering the car show?

Anna: She did. She said that we need to show lots of cars. She said we need to interview people. And she also said that we should have fun.

Penelope: Those were her exact words?

Anna: Yeah. She said, “Have fun, Anna!” And she is the boss.

Anna: (to Rick) Okay, Rick, are you - are you ready? OK. Hello, I'm Anna Matteo. Welcome to the Washington Car Show!

Anna: People all over town are saying that if you like cars, this is the place to be! So, let's see what people are talking about. (at Rick) How was that? Okay? Is that Good?

Professor Bot: Anna, Penelope and Rick are making a news story about the Washington Car Show. Ms. Weaver gave them instructions.

We often need to tell others what someone else said.

There are two ways to do this. One is to use the person’s exact words and use quotation marks. We call this "direct speech."

For example, Ms. Weaver had said, “You need to show lots of cars.”

The other way is to talk about what someone said. We call this "reported speech."

Anna tells Penelope: She said that we need to show lots of cars.

In this sentence, "she," is the subject, “said” is the reporting verb, “that” is the conjunction and “we need to show lots of cars” is the reporting clause.

Keep watching, and listen for sentences where Anna talks about what someone else said!

Anna: This car show has many styles of vehicles. There are utility vehicles, classic cars, trucks, sports cars, and everyday vehicles.

Penelope: Okay, I think we got good interviews.

Anna: Me too! People had very different opinions. But they all said they loved cars.

Penelope: Anna, look -- a robot!

Anna: A robot!

Penelope: A robot!

Anna: Rick, we have to use the robot in the show!

(They walk over to the robot. Anna begins to dance like a robot.)

Robot: What is your first name?

Anna: Anna! Anna!

Robot: Anna, you know, what an effort. What an effort to robot dance. How about a round of applause for Anna! I’ve never seen anyone try so hard.

Anna: Penelope, did you hear that? Hank the Robot said that he has never seen anyone dance like me.

Penelope: Uh, I think many people here are saying that, Anna.

Anna: That was fun. You know what someone told me? You can test drive a Jaguar at this car show.

Penelope: Now, that sounds fun.

Anna: Let’s go.

Penelope: Okay.

Anna: This course is smooth. So you can drive faster.

Anna: He said...that I can’t drive, unfortunately.

(They begin the test drive. Kurt, the stunt driver, does the driving.)

Anna: Oh my gosh…reverse.

Anna: That was great. This is awesome.

Kurt: Are you ready to go on the rollercoaster?

Anna: I’m ready.

Kurt: Here we go!

Anna: That’s awesome.

Anna: That was...That was awesome! I just want to go one more time. I promise. That’s it. Just one more time.

Anna: This course is bumpy and uneven. I was told that I could drive this course. So I am.

Anna: (to Rick) Okay, Rick, are you rolling? Awesome. Okay, this course is uneven. But I think the ride will be smooth.

Anna: Ooh. This hill is really steep.

Anna: Oh my gosh. I can’t tell you how much fun this is.

Anna: Penelope, that was so much fun! I think I need to go again.

Penelope: Uh, Anna, I think we have enough test drive video.

Anna: Ms. Weaver said to get a lot. So, I think I should go again. (to Rick) Rick, I’m going to go again. Until next time!

Penelope: But I want to get lunch, Anna!

Professor Bot: Penelope said she wants to go to lunch. But I don’t think that’s going to happen soon. Visit our website for more!

Từ ngữ mới (New Words)

bumpyadj. having or covered with bumps
classic carn. an older car, usually of a style that is no longer being manufactured
coursen. the path or direction that something or someone moves along
coverv. to report news about something
effortn. energy used to do something
everydayadv. used or seen everyday
exactadj. full or completely correct or accurate
hilln. a usually rounded area of land that is higher than the land around it but that is not as high as a mountain
opinionn. a belief, judgment, or way of thinking about something
rollv. to operate something, such as a movie camera
round of applauseexpression. an outburst of clapping among a group or audience
shotn. a part of a movie or a television show that is filmed by one camera without stopping​
smoothadj. having a flat, even surface
sports carn. a low-built car designed for performance at high speeds
steepadj. rising or falling sharply
stunt driver - n. a trained driver who drives vehicles for dangerous scenes in films and on television
test drive - v. an act of driving a motor vehicle that one is considering buying in order to determine its quality.
unevenadj. not level, flat or smooth
unfortunatelyadv. a word used to say that something is bad or disappointing
utility vehiclen. a powerful vehicle with four-wheel drive that can be driven over rough ground (also called sport utility vehicle or SUV)
vehiclen. a machine that is used to carry people or goods from one place to another

Practice (Thực hành)

Now, you try it! First, read about reported speech below. Then try changing a few of these sentences into reported speech:

Anna asked, "Rick, are you ready?"
Hank said, "I've never seen anyone try so hard."
Kurt asked, "Are you ready to go on the rollercoaster?"
Anna said, "This hill is really steep."
Penelope said, "I think we have enough test drive video."
Anna said, "I think I should go again."

Write your sentences in the Comments section and we will try to respond to you.

Anna tells Penelope what Ms. Weaver had said before the car show.
Anna tells Penelope what Ms. Weaver had said before the car show.

Reported Speech (Câu gián tiếp)​

We often need to tell others what someone else said. We can do this in two ways. One is to say the person’s exact words and use quotation marks. We call this “direct speech.” The other is to talk about what someone else said. We call this “reported speech.”

Direct Speech

Reported Speech

“You need to show lots of cars.”

She said (that) we need show lots of cars.

Reported speech contains a subject, reporting verb, conjunction and reporting clause. (The word “that” is optional.)

Subject noun or pronoun

Reporting Verb

Conjunction

Reporting Clause

She

said

(that)

we need to show lots of cars.

Using Reported Speech

To use reported speech, choose a reporting verb, such as say, tell or ask. Usually, the verb in direct speech moves one tense back in time in reported speech.

Direct Speech

Reported Speech

“I drive my car every day.”

She said (that) she drove her car every day.

“I am driving my car.

She said (that) she was driving her car.

“I have driven my car.”

She said (that) she had driven her car.

“I will drive my car.”

She said (that) she would drive her car.

If the speaker is reporting something that was just said, the reporting clause is often in present tense. This is also common for general facts.

Direct Speech

Reported Speech

“You need to show lots of cars.”

She said (that) we need to show lots of cars.

“The sky is blue.”

She said (that) the sky is blue.

The modals might, should, would, could and ought to do not change in reported speech. However, can, must and have to do change.

Direct Speech

Reported Speech

“I can/could drive my car.”

She said (that) she could drive her car.

“I may/might drive my car.”

She said (that) she might drive her car.

“I must drive my car.”

She said (that) she had to drive her car.

“I have to drive my car.”

She said (that) she had to drive her car.

“I should drive my car.”

She said (that) she should drive her car.

“I ought to drive my car.”

She said (that) she ought to drive her car.

Change the point of view. For example, the subject “I” becomes “he” or “she” and the subject “we” becomes “they.”

Direct Speech

Reported Speech

I have two tickets to the Car Show.”

He said (that) he had two tickets to the Car Show.

We want to dance like Hank the Robot.”

They said (that) they wanted to dance like Hank the Robot.

Use if or whether to report a “yes or no” question. And use the reporting verb “ask.”

Direct Speech

Reported Speech

“Do you like the Washington Car Show?”

She asked if/whether I liked the Washington Car Show.

Bài kiểm tra Nghe (Listening Quiz)

See how well you understand this lesson by taking a listening quiz. Play each short video, then choose the best answer.​

Quiz - Lesson 20: The Test Drive

Quiz - Lesson 20: The Test Drive

Start the Quiz to find out

Tiếng Anh cơ bản 2 tập 18: Em bé 'bột' - Phần 2

 

Tóm lược (Summary)​

Anna and Pete complete their parenting experiment. But which one did a better job? And who will win the extra day of vacation?

Anna và Pete hoàn thành cuộc thử nghiệm làm cha mẹ của họ. Nhưng ai là người làm tốt hơn? Và ai sẽ thắng được phần thưởng là ngày nghỉ phép nhỉ?

Hội thoại (Conversation)

Professor Bot: In Part 1 of this two-part lesson, Ms. Weaver gave Anna and Pete an assignment. Ms. Weaver instructed them to do everything by themselves.

“Themselves” is a reflexive pronoun.

In today’s lesson, Ms. Weaver will look at Pete’s and Anna’s research. First, let’s see Pete’s experiment.

(Pete throws the bag of flour on his chair and throws many other things on his flour baby. Next, we see him outside enjoying ice-cream without his flour baby.)

Ms. Weaver: Okay, Pete, let me see your research first.

(Pete hands her a big binder filled with research.)

Ms. Weaver: That’s a heavy binder. And you and your Baby look great.

Pete: Thanks, Ms. Weaver. We feel great!

Ms. Weaver: Anna. Anna, you’re next. Anna? Anna wake up!

(She wakes up but is very confused.)

Anna: I'm here, Baby! I’m here! I’m here! Here's your bottle.

(She accidentally squirts her bottle and milk goes everywhere.)

Ms. Weaver: Anna, you and your baby look awful. What happened?

Anna: Well, I took her everywhere. Everywhere. And I fed her every three hours. So, I haven’t slept since … what day is it?

Ms. Weaver: It’s Friday. What happened there?

(Ms. Weaver points to a large bandage on Anna’s flour baby.)

Anna: Oh, that. Oh, that. I was making myself a salad and had a little accident with a knife. I put my flour baby in front of me. And then I accidentally stabbed it. But I gave it First Aid!

Ms. Weaver: Is that a burn?

Anna: Yes. Yes it is. While I was making myself dinner, I put Baby next to me. I accidentally knocked her into the sink. So I put her in the microwave to dry. That’s when she caught fire.

(Pete smiles, thinking he’s won.)

Professor Bot: Okay. So, we use a reflexive pronoun when it refers to the subject of a sentence or clause.

But we DON’T use a reflexive pronoun with prepositions of place.

Anna uses examples of both in one sentence: While I was making myself dinner, I put Baby next to me.

We use a reflexive pronoun in the first part of the sentence. “Myself” refers to the subject “I.”

But in the second part of the sentence, we don’t use a reflexive pronoun in the prepositional phrase. We use the pronoun “me.” Why? “next to” is a preposition of place.

(Back in the meeting room, we’re about to learn who won the parenting experiment. Pete is smiling, thinking he won.)

Ms. Weaver: Anna, Anna, you should be very proud of yourself.

Pete: Proud? She stabbed and burned her baby!! And she only did one page of research…and it’s covered in milk. Ew.

Ms. Weaver: Yes, Pete. But she followed instructions.

Pete: Hey, I did ...

Ms. Weaver: Please, Pete. Anna, I think your baby has lost some weight. Is there something else you want to share?

Anna: Yes. I’d like to share … these! I made them myself this morning.

Pete: You baked your baby? You should be ashamed of yourself!

Anna: I baked them at the end of the experiment, Pete. At that point, this was just a bag of flour.

Pete: It was always just a bag of flour!!

Ms. Weaver: Pete, will you listen to yourself?! You sound crazy.

Pete: I sound crazy! This whole experiment was crazy!! She was the one who carried around and fed it and ...

(Anna puts a cookie into his mouth. He chews it and begins to smile.)

Pete: Mmm. That is good.

(They all agree and eat the cookies.)

Professor Bot: So, what have we learned? We’ve learned when to use reflexive pronouns and when not to.

Go to our website for more information! You can practice using reflexive pronouns in our comments section.

Từ ngữ mới (New Words)

accidentallyadj. happening in a way that is not planned or intended
ashamedadj. feeling shame or guilt
bakev. to make food, such as bread and cake, by preparing a dough, batter, etc., and cooking it in an oven using dry heat
bandagen. a covering, such as a strip of cloth, that protects or supports part of the body that has been hurt
bindern. a cover for holding together sheets of paper
bottlen. a glass or plastic container that has a narrow neck and usually has no handle
burnn. an injury caused by fire, heat or acid
burnv. to destroy or damage something by fire or heat
cookien. a sweet baked food that is usually small, flat, and round and is made from flour and sugar
dryv. to remove water or moisture from something or someone
First Aidn. emergency treatment given to a sick or injured person
knifen. a usually sharp blade attached to a handle that is used for cutting
knockv. to touch or hit someone or something in a way that is not planned or intended
microwaven. an oven in which food is cooked or heated quickly by very short waves of electromagnetic energy
squirtv. to suddenly force a liquid out through a small opening
stabv. to wound someone or something with a pointed object, such as a knife

Practice (Thực hành)

In last week's lesson, Professor Bot taught you when to use reflexive pronouns. This week, he teaches you when not to use them.

Now, you try it!

Use the Comments section below and tell us about a time when you did something yourself, or a person or people you know did something by himself, herself or themselves.

For example:

After the holiday dinner, I washed all of the dishes myself. ("I" is the subject and "myself" is the reflexive pronoun.)

Subjects and their reflexive pronouns:

I…myself
You…yourself
He…himself
Her…herself
One…oneself
It…itself
We…ourselves
You…yourselves
They…themselves

Remember, do NOT use reflexive pronouns:

After prepositions of place:

Ex: I put Baby next to myself. (wrong)
I put Baby next to me. (right)

Ex: I put my flour baby in front of myself (wrong)
I put my flour baby in front of me. (right)

After these verbs: meet, feel, relax, concentrate:

Ex: They will meet themselves at The Studio next Friday. (wrong)
They will meet at The Studio next Friday. (right)

After verbs that describe things we normally do for ourselves, such as dress, shave and wash​:

Ex: Anna got dressed herself for a day with her new flour baby. (wrong)
Anna got dressed for a day with her new flour baby. (right)

Bài kiểm tra Nghe (Listening Quiz)

See how well you understand this lesson by taking a listening quiz. Play each short video, then choose the best answer.

Quiz - Lesson 18: Flour Baby, Part 2

Quiz - Lesson 18: Flour Baby, Part 2

Start the Quiz to find out

Tiếng Anh cơ bản 2 tập 17: Em bé 'bột' - Phần 1

 



Tóm lược (Summary)

Ms. Weaver gives Anna and Pete a new assignment: make a show about single parents. But first, she wants them to try out parenting for themselves...

Ms. Weaver giao cho Anna và Pete một nhiệm vụ mới: sản xuất một chương trình về cha mẹ đơn thân. Nhưng trước tiên, bà muốn họ tự mình thử làm cha mẹ trước.

Hội thoại (Conversation)

Ms. Weaver: Anna, Pete, I have a new assignment for you -- a show on single parents! What is it like for a mother or a father to raise a child by herself or himself?

Anna: We can interview single parents. They can share their experiences themselves.

Ms. Weaver: Yes, but you need to experience parenthood yourselves.

Anna: Ourselves?

Peter: Yeah, how do we do that? We’re not parents.

Ms. Weaver: I asked myself the same question. I said, "Caty, how are they gonna do that?" Then an idea came to me. I will give you the babies!

Professor Bot: You may be asking yourself the same thing that I’m asking myself: what is Ms. Weaver talking about!? I am sure we will find out shortly.

This lesson teaches reflexive pronouns.

Reflexive pronouns refer back to the subject of a sentence or clause. We use them when the subject and the object are the same person or thing.

For example, Ms. Weaver says, “I asked myself the same question.”

“I” is the subject and “myself” refers back to it. Here, she would not use the pronoun “me.” You need to use the reflexive pronoun “myself.”

Reflexive pronouns are easy to find: they end in “self” or “selves.” I have a feeling we are going to see a lot of reflexive pronouns. Listen for them!

(Pete and Anna continue their meeting with Ms. Weaver. She puts two bags of flour on the table. Pete and Anna still look confused.)

Ms. Weaver: Here are your babies!

Pete: Those are bags of flour.

Ms. Weaver: No, Pete, for the next six days, this is your baby. Here are your instructions. Do not leave your babies alone. A baby cannot take care of itself. And you two must do everything by yourselves.

We will meet next Friday. Oh, and the person who does the best research will get an extra day of vacation. Help yourself to a baby.

Anna: Pete, look, my baby is organic and whole grain. Your baby is ordinary.

(Pete pushes her flour baby off desk.)

Anna: (to Pete) Monster! (to Caty) This is a great idea, Ms. Weaver!

(Pete and Anna are now outside.)

Pete: This is a terrible idea.

Anna: Speak for yourself, Pete! We need to throw ourselves into the research! I’m starting right now!

(She leaves but forgets her Flour Baby.)

Pete: Hey Anna, you forgot your baby!

(She turns and looks at Pete.)

Anna: Come to mama!

(The bag of flour flies at her. She catches it.)

Anna: Good girl! Good girl!

Professor Bot: Singular reflexive pronouns end in “self.” Plural ones end in “selves.”

Anna says, “We need to throw ourselves into the research!” The subject “we” is plural. So, we must use the plural reflexive pronoun “ourselves.”

(The parenting research begins. Anna tries to open a baby stroller but can’t. A man walking by helps her. She pushes Flour Baby in the stroller but it falls out. On another day, she jogs with it. After several days, she is tired!)

Anna: This is hard! I hope Pete is not doing well. I really need that vacation day!

Professor Bot: We will all see how Pete is doing in the next episode. We’ll also learn when not to use reflexive pronouns.

Từ ngữ mới (New Words)

experiencen. the process of doing and seeing things and of having things happen to you
gonnainformal. In casual conversation, most Americans change “going to” to “gonna.”
instructionsn. statements that describe how to do something
ordinaryadj. normal or usual
monstern. an extremely cruel or evil person
parenthoodn. the state of being a mother or father
referv. to have a direct connection or relationship to something
singleadj. not married or not having a serious romantic relationship with someone
speak for yourself - expression. something you say to someone to say that the opinion that they have just expressed is not the same as your opinion
stroller - n. a small carriage with four wheels that a baby or small child can ride in while someone pushes it​
terribleadj. very shocking and upsetting
throw (reflexive pronoun) into expression. to begin to do something with great energy and determination

Practice (Thực hành)

Now, practice the grammar you just learned!

Use the Comments section below to tell us about taking care of a baby (real or not), or maybe an animal. You can talk about yourself, or maybe a friend or family member/s. What happened? How did it go?

Using Reflexive Pronouns

We use reflexive pronouns when the subject and object of the sentence or clause are the same person or thing.

Ex: I asked myself the same question.

Subjects and their reflexive pronouns:

I…myself
You…yourself
He…himself
Her…herself
One…oneself
It…itself
We…ourselves
You…yourselves
They…themselves

A reflexive pronoun can be a direct object, indirect object or an object of the preposition.

Direct Object:
Ex: A baby cannot take care of itself.

Indirect Object:
Ex: I asked myself the same question.

Object of the Preposition:
Ex: Anna and Pete are experiencing parenthood for themselves.

To show emphasis:

Sometimes, we use reflexive pronouns simply to emphasize the person or thing in the sentence or clause. In this case, the reflexive pronoun often appears at the end of the sentence:

Ex: Anna took care of the baby herself.

We do NOT use reflexive pronouns:

After prepositions of place

Ex: Anna found the flour baby in the kitchen herself. (wrong)
Anna found the flour baby in the kitchen. (right)

After these verbs: meet, feel, relax, concentrate

Ex: They will meet themselves at The Studio next Friday. (wrong)
They will meet at The Studio next Friday. (right)

After verbs that describe things we normally do for ourselves, such as dress, shave and wash​

Ex: Anna got dressed herself for a day with her new flour baby. (wrong)
Anna got dressed for a day with her new flour baby. (right)

Don't miss the next episode when we'll talk more about when not to use reflexive pronouns!

Bài kiểm tra Nghe (Listening Quiz)

See how well you understand this lesson by taking a listening quiz. Play each short video, then choose the best answer.

Quiz - Lesson 17: Flour Baby, Part 1

Quiz - Lesson 17: Flour Baby, Part 1

Start the Quiz to find out

NGỌC THU

ARTCANDY SHOP NGỌC THU -     Trên   bước   đường   THÀNH   CÔNG , không   có   dấu   chân   của   những   kẻ   LƯỜI   BIẾNG . ...