STT
|
Từ vựng
|
Nghĩa
|
1
|
Account
payable
|
Tiền
phải trả
|
2
|
Account
receivable
|
Tiền
phải thu
|
3
|
Airline
rout network
|
đường
bay
|
4
|
Airline
route map
|
Sơ
đồ tuyến bay/mạng
|
5
|
Airline
schedule
|
Lịch
bay
|
6
|
Amendment
fee
|
Phí
sửa đổi
|
7
|
ASEAN
|
Hiệp
hội các quốc gia Đông Nam Á. Các quốc gia thành viên là: Brunei, Cambodia,
Indonesia, Lao, Malaysia, Myanmar, Philippines, Singapore, Thailand, Vietnam
|
8
|
Availability
|
Còn
để bán
|
9
|
Back
office
|
Hậu
trường
|
10
|
Baggage
allowance
|
Lượng
hành lý cho phép
|
11
|
Boarding
pass
|
Thẻ
lên máy bay
|
12
|
Booking
file
|
Hồ
sơ đặt chỗ
|
13
|
Brochure
Tài liệu giới thiệu
|
–
Brochure Tài liệu giới thiệu
|
14
|
Cancellation
penalty Phạt do huỷ bỏ
|
–
Cancellation penalty Phạt do huỷ bỏ
|
15
|
Carrier
|
Hãng
vận chuyển
|
16
|
Checkin
time
|
Thời
gian vào cửa
|
17
|
Checkin
|
Thủ
tục vào cửa
|
18
|
Commission
|
Hoa
hồng
|
19
|
Compensation
|
Bồi
thường
|
20
|
Complimentary
|
Miễn
phí
|
21
|
Credit
card guarantee
|
Đảm
bảo bằng thẻ tín dụng
|
22
|
CRS/GDS
|
Hệ
thống đặt giữ chỗ trên máy tính hoặc hệ thống phân phối toàn cầu. Hệ thống
được sử dụng trên toàn thế giới để đặt chỗ trên máy bay cho hầu hết các hãng
hàng không trên thế giới.
|
23
|
Customer
file
|
Hồ
sơ khách hàng
|
24
|
DBLB
|
Thuật
ngữ khách sạn đề cập tới một phòng đôi (cho hai người một giường cỡ to nhất
(King size) hoặc cỡ vừa (Queen size) có phòng tắm kèm theo
|
25
|
Deposit
|
Đặt
cọc
|
26
|
Destination
Knowledge
|
Kiến
thức về điểm đến
|
27
|
Destination
|
Điểm
đến
|
28
|
Direct
|
Trực
tiếp
|
29
|
Distribution
|
Cung
cấp
|
30
|
Documentation
|
Tài
liệu giấy tờ
|
31
|
Domestic
travel
|
Du
lịch trong nước
|
32
|
E
Ticket
|
Vé
điện tử
|
33
|
Educational
Tour
|
Tour
du lịch tìm hiểu sản phẩm
|
34
|
Excursion/promotion
airfare Vé máy bay khuyến mại/hạ giá
|
–
Excursion/promotion airfare Vé máy bay khuyến mại/hạ giá
|
35
|
Expatriate
resident(s) of Vietnam
|
Người
nước ngoài sinh sống tại Việt Nam
|
36
|
Familiarisation
Visit/Trip
|
Chuyến
đi/chuyến thăm làm quen
|
37
|
Final
payment
|
Khoản
thanh toán lần cuối
|
38
|
Flyer
|
Tài
liệu giới thiệu
|
39
|
FOC
|
Vé
miễn phí; còn gọi là complimentary
|
40
|
Geographic
features
|
Đặc
điểm địa lý
|
41
|
Gross
rate
|
Giá
gộp
|
42
|
Guide
book
|
Sách
hướng dẫn
|
43
|
High
season
|
Mùa
đông khách/ cao điểm
|
44
|
Inbound
Tour Operator
|
Hãng
lữ hành trong nước
|
45
|
Inbound
tourism
|
Khách
du lịch từ nước ngoài vào
|
46
|
Inclusive
tour
|
Chuyến
du lịch giá trọn gói
|
47
|
Independent
Traveller or Tourist
|
Khách
lữ hành hoặc du lịch độc lập
|
48
|
International
tourist
|
Khách
du lịch quốc tế
|
49
|
Itinerary
component
|
Thành
phần lịch trình
|
50
|
Itinerary
|
Lịch
trình
|
51
|
Log
on, log off
|
Đăng
nhập, đăng xuất
|
52
|
Low
Season
|
Mùa
vắng khách
|
53
|
Loyalty
programme
|
Chương
trình khách hàng thường xuyên
|
54
|
Manifest
|
Bảng
kê
|
55
|
Markup
|
Số
tiền mà một Hãng lữ hành hoặc một Hãng lữ hành bán sỉ du lịch nước ngoài sẽ
cộng thêm vào chi phí sản phẩm của Công ty cung cấp để có thể trả hoa hồng
cho các đại lý du lịch bán các sản phẩm tour du lịch của họ và để thu được
một biên lợi nhuận cho công ty của họ
|
56
|
MICE
|
họp
hành, Khuyến mại, Hội nghị, Triển lãm
|
57
|
Nett
rate
|
Giá
nett
|
58
|
Outbound
travel
|
Du
lịch ra nước ngoài
|
59
|
Passport
|
Hộ
chiếu
|
60
|
Preferred
product
|
Sản
phẩm được ưu đãi
|
61
|
Product
Knowledge
|
Kiến
thức về sản phẩm
|
62
|
Product
Manager Giám đốc sản phẩm
|
–
Product Manager Giám đốc sản phẩm
|
63
|
Rail
schedule
|
Lịch
chạy tàu
|
64
|
Reconfirmation
of booking
|
Xác
nhận lại việc đặt chỗ
|
65
|
Record
Locator
|
Hồ
sơ đặt chỗ
|
66
|
Retail
Travel Agency
|
Đại
lý bán lẻ du lịch
|
67
|
Seasonality
|
Theo
mùa
|
68
|
Source
market
|
Thị
trường nguồn
|
69
|
Supplier
of product
|
Công
ty cung cấp sản phẩm
|
70
|
TCDL
Vietnam National
|
Administration
of Tourism: Tổng cục Du lịch Việt Nam
|
71
|
Timetable
|
Lịch
trình
|
72
|
Tour
Voucher
|
Phiếu
dịch vụ du lịch
|
73
|
Tour
Wholesaler
|
Hãng
lữ hành bán sỉ
|
74
|
Transfer
|
Đưa
đón
|
75
|
Travel
Advisories
|
Thông
tin cảnh báo khách du lịch
|
76
|
Travel
Desk Agent
|
Nhân
viên Đại lý lữ hành
|
77
|
Travel
Trade
|
Kinh
doanh lữ hành
|
78
|
Traveller
|
Lữ
khách hoặc khách du lịch
|
79
|
UNWTO
|
Tên
cập nhật (2006) của Tổ chức Du lịch Thế giới, nhằm phân biệt với tên của Tổ
chức Thương mại Thế giới (WTO)
|
80
|
Visa
|
Thị
thực
|
81
|
Voucher
|
Biên
lai
|
82
|
Wholesaler
|
Hãng
lữ hành bán sỉ
|
CHUYÊN SẢN XUẤT VÀ PHÂN PHỐI CÁC LOẠI KẸO CỨNG: KẸO NGHỆ THUẬT, KẸO MÚT, KẸO GẬY, ... NHẬN ĐẶT HÀNG CHO TIỆC CƯỚI, TIỆC SINH NHẬT, CÁC SỰ KIỆN,... SỬ DỤNG NGUYÊN LIỆU UY TÍN. KHÔNG SỬ DỤNG CHẤT BẢO QUẢN. ĐT.: 039.358-7695 ; 035.349-6528
- 00 NGỌC THU (254)
- 01 KẸO NGHỆ THUẬT (35)
- 02 KẸO TÚI (31)
- 03 KẸO HŨ (33)
- 04 KẸO MÚT (33)
- 05 KẸO GẬY (48)
- 06 VĂN HÓA (432)
- 07 BÁO SONG NGỮ (209)
- 08 LUYỆN NGHE (389)
- 09 TỰ HỌC IELTS (609)
- 10 TỰ HỌC TOEFL (534)
- 11 TỰ HỌC TOEIC (565)
- 12 VOCABULARY (252)
- 13 WRITING (5)
- 14 VIDEO (393)
- 15 MUSIC (6)
- BASIC (125)
- CAM 12 (17)
- CNN (54)
- COLLOCATION (24)
- Collocations in Use (3)
- EVERYDAY (172)
- GIẢI TRÍ (39)
- IELTS 12 (15)
- IELTS READING (211)
- NHẠC ANH (6)
- Quartz (1)
- SAT (2)
- SOFTS (7)
- SPOTLIGHT (20)
- TÂM LINH (15)
- TED (18)
- VOA (157)
- VTV7 (39)
TỪ VỰNG DU LỊCH
Các cảng Bờ Tây của Mỹ hoạt động trở lại.
US West Coast Ports Working Again
Các cảng Bờ Tây của Mỹ hoạt động trở lại.
From VOA Learning English, this is the Economics Report
Từ VOA Learning English, đây là Bản Tin Kinh Tế.
West Coast ports in the United States are busy again.
Các cảng ở Bờ Tây nước Mỹ lại trở nên bận rộn.
Recently, negotiators reached a version of a settlement in a
nine-month labor dispute and work slowdown.
Gần đây, những chuyên gia đàm phán đã tiến đến một thỏa thuận
sau 9 tháng tranh chấp lao động và công việc bị chậm trễ.
Now that goods again are being unloaded the dockworkers and
employers say they can talk about long-term problems.
Giờ đây hàng hóa đã lại được dỡ xuống, công nhân xếp dỡ ở bến
tàu cà những chủ doanh nghiệp cho biết, họ có thể bàn về những vấn đề lâu dài.
Many ships have been docked or have been waiting offshore at
29 West Coast ports.
Nhiều tàu thuyền đã vào bến và chờ ngoài khơi ở 29 cảng Bờ
Tây.
Thousands of containers on those ships are waiting to be
unloaded and transported across the U.S.
Hàng ngàn container trên những chiếc thuyền đó đang chờ được
dỡ xuống và chuyển đi khắp nước Mỹ.
Port officials say it will take months to process all the
cargo, or goods.
Những viên chức của cảng cho biết sẽ mất hàng tháng trời để xử
lý toàn bộ kiện hàng và hàng hóa này.
Most dockworkers returned to work while negotiations for the
five-year contract continued.
Phần lớn công nhân xếp dỡ ở bến tàu đã trở lại làm việc trong
khi những đàm phán về hợp đồng 5 năm vẫn đang tiếp tục.
Craig Merrilees is with the International Longshore and
Warehouse Union.
Craig Merciless đang làm việc tại ILWU (International
Longshore and Warehouse Union - tạm dịch Hiệp hội Bờ biển và Kho hàng Quốc tế).
He said some of the hard issues included outsourcing good
jobs, or moving them elsewhere.
Ông cho biết một số vấn đề khó khăn gây tranh cãi phải kể đến
là thuê ngoài nhân công làm các công việc về hàng hóa, hay chuyển những công việc
này đến nơi khác.
Workers say administrative jobs at the ports have been moving
to other states and other countries.
Những công nhân ở đây cho biết các công việc quản lý chung tạo
cảng đã được chuyển đến những bang khác và các nước khác.
Workers also say they worry about increasing automation of
port operations, which reduces the need for people.
Họ cũng nói rằng họ lo lắng về việc tăng cường tự động hóa
các quy trình ở cảng, khiến cho số nhân công cần thiết giảm xuống.
Many businesses depend on goods passing through the ports,
including beer makers that use imported hops, produce coming to the U.S., and
farmers with crops to ship overseas.
Rất nhiều doanh nghiệp phụ thuộc vào những mặt hàng vận chuyển
thông qua cảng, bao gồm những nhà sản xuất bia sử dụng hoa bia nhập khẩu, các sản
phẩm nhập khẩu vào Mỹ, và nông dân với những nông sản vận chuyển xuyên đại
dương.
The labor dispute began in July when a labor agreement ended.
Cuộc tranh chấp lao động bắt đầu vào tháng 7 khi một thỏa thuận
lao động kết thúc.
The work stoppage has affected 29 West Coast ports for months
and slowed U.S. trade with Asia.
Sự đình chỉ hoạt động này đã ảnh hưởng 29 cảng Bờ Tây trong
nhiều tháng và làm chậm giao dịch giữa Mỹ và châu Á.
Those ports process more than 25 percent of all U.S. sea
trade and more than 70 percent of the nation's imports from Asia.
Những cảng này chiếm 25% giao dịch biển của Mỹ và hơn 70% lượng
nhập khẩu từ châu Á vào quốc gia này.
Thành Phố New York đầu tư nhiều vào phát triển Công Nghệ sinh học
New York City Invests Heavily In Biotech Development
Thành Phố New York đầu tư nhiều vào phát triển Công Nghệ sinh học
For VOA Learning English, this is the Technology Report
Học tiếng anh qua VOA, đây là Báo cáo Kỹ Thuật.
Học tiếng anh qua VOA, đây là Báo cáo Kỹ Thuật.
The governments of New York City and the State of New York
are investing hundreds of millions of dollars to help develop high technology
industries.
Bộ máy chính quyền của thành phố New York và Tiểu bang New York đang đầu tư hàng trăm triệu đô để phát triển nền công nghiệp công nghệ cao.
Two governments have launched 40 special workspaces, known as incubators, to assist start-up companies.
Hai cơ quan này đã mở ra 40 khu làm việc đặc biệt, được mệnh danh là những "lò ấp", để phục vụ cho những công ty mới thành lập.
Incubators provide supportive conditions for businesses that are just starting
Những lò ấp này cung cấp những điều kiện thuận lợi cho những doanh nghiệp mới thành lập.
Such places provide a low-cost way to develop business ideas.
Những nơi như vậy cung cấp cách thực hiện ý tưởng kinh doanh với chi phí thấp
Harlem Biospace is an incubator for biomedical engineering.
Harlem Biospace là lò ấp dành cho nghiên cứu kỹ thuật y sinh.
For a low monthly payment, young people are given desk space space and use of a science laboratory.
Với một giá thuê thấp hàng tháng, những người trẻ tuổi được cung cấp bàn làm việc và quyền sử dụng phòng nghiên cứu khoa học.
They pay for other materials they use.
Họ tự chi trả cho những nguyên vật liệu khác mà họ sử dụng.
Tyler Poore and his partnet are happy to have a place to carry out experiments.
Tyler Poore và cộng sự của anh rất hào hứng khi có một nơi để làm thí nghiệm.
Bộ máy chính quyền của thành phố New York và Tiểu bang New York đang đầu tư hàng trăm triệu đô để phát triển nền công nghiệp công nghệ cao.
Two governments have launched 40 special workspaces, known as incubators, to assist start-up companies.
Hai cơ quan này đã mở ra 40 khu làm việc đặc biệt, được mệnh danh là những "lò ấp", để phục vụ cho những công ty mới thành lập.
Incubators provide supportive conditions for businesses that are just starting
Những lò ấp này cung cấp những điều kiện thuận lợi cho những doanh nghiệp mới thành lập.
Such places provide a low-cost way to develop business ideas.
Những nơi như vậy cung cấp cách thực hiện ý tưởng kinh doanh với chi phí thấp
Harlem Biospace is an incubator for biomedical engineering.
Harlem Biospace là lò ấp dành cho nghiên cứu kỹ thuật y sinh.
For a low monthly payment, young people are given desk space space and use of a science laboratory.
Với một giá thuê thấp hàng tháng, những người trẻ tuổi được cung cấp bàn làm việc và quyền sử dụng phòng nghiên cứu khoa học.
They pay for other materials they use.
Họ tự chi trả cho những nguyên vật liệu khác mà họ sử dụng.
Tyler Poore and his partnet are happy to have a place to carry out experiments.
Tyler Poore và cộng sự của anh rất hào hứng khi có một nơi để làm thí nghiệm.
They are developing a product that will kill bacteria on
objects used in the home.
Họ đang phát triển một sản phẩm có khả năng diệt trừ vi khuẩn bám trên những dụng cụ gia đình.
He and the 17 other researchers at the Biospace incubator share a common goal: to find solutions to biomedical problems.
Tyler và 17 nhà khoa học khác của khu Biospace đều có chung một mục tiêu: tìm ra giải pháp cho những vấn đề trong kỹ thuật y sinh.
Edwin Vazquez in investigating the mystery of diseases such as Alzheimers and Parkinson’s.
Edwin Vazquez đang nghiên cứu những bí ẩn của những chứng bệnh như Alzheimer và Parkinson.
He says suggestions from others in the building make the work environment at Biospace much more creative that working alone.
Ông nói rằng việc tham khảo ý kiến của những nhà khoa học khác khiến cho môi trường làm việc ở Biospace trở nên sáng tạo hơn hẳn so với việc nghiên cứu một mình.
Họ đang phát triển một sản phẩm có khả năng diệt trừ vi khuẩn bám trên những dụng cụ gia đình.
He and the 17 other researchers at the Biospace incubator share a common goal: to find solutions to biomedical problems.
Tyler và 17 nhà khoa học khác của khu Biospace đều có chung một mục tiêu: tìm ra giải pháp cho những vấn đề trong kỹ thuật y sinh.
Edwin Vazquez in investigating the mystery of diseases such as Alzheimers and Parkinson’s.
Edwin Vazquez đang nghiên cứu những bí ẩn của những chứng bệnh như Alzheimer và Parkinson.
He says suggestions from others in the building make the work environment at Biospace much more creative that working alone.
Ông nói rằng việc tham khảo ý kiến của những nhà khoa học khác khiến cho môi trường làm việc ở Biospace trở nên sáng tạo hơn hẳn so với việc nghiên cứu một mình.
Matthew Owens in the executive director of Harlem
Biospace.
Matthew Owens là giám đốc điều hành của Harlem Biospace.
He says there have been real signs of success since the incubator was launched last November.
Ông nói, đã có những dấu hiệu thành công thực sự từ khi những lò ấp được thành lập vào tháng 11 năm ngoái.
He says some of the companies that began at Biospace are already shipping products and earning money.
Ông cho biết một số công ty thành lập tại Biospace đã có thể đem bán sản phẩm và kiếm ra tiền.
Mr. Owens is pleased with the results at the incubator.
Ông Owens rất hài lòng với kết quả này của lò ấp.
The main goal of an incubator is to develop successful businesses.
Mục tiêu chính của một lò ấp là thúc đẩy sự thành công trong kinh doanh.
The Harlem incubator, with its aid to young researchers, is helping to make that possible.
Lò ấp Harlem, với những điều kiện mà nó cung cấp cho những nhà nghiên cứu trẻ, đang dần thực hiện được mục đích này.
Matthew Owens là giám đốc điều hành của Harlem Biospace.
He says there have been real signs of success since the incubator was launched last November.
Ông nói, đã có những dấu hiệu thành công thực sự từ khi những lò ấp được thành lập vào tháng 11 năm ngoái.
He says some of the companies that began at Biospace are already shipping products and earning money.
Ông cho biết một số công ty thành lập tại Biospace đã có thể đem bán sản phẩm và kiếm ra tiền.
Mr. Owens is pleased with the results at the incubator.
Ông Owens rất hài lòng với kết quả này của lò ấp.
The main goal of an incubator is to develop successful businesses.
Mục tiêu chính của một lò ấp là thúc đẩy sự thành công trong kinh doanh.
The Harlem incubator, with its aid to young researchers, is helping to make that possible.
Lò ấp Harlem, với những điều kiện mà nó cung cấp cho những nhà nghiên cứu trẻ, đang dần thực hiện được mục đích này.
Chúng ta sẽ có thể nếm, ngửi và tiếp xúc với điện thoại thông minh?
Will We Taste, Smell and Touch with Smartphones?
Chúng ta sẽ có thể nếm, ngửi và tiếp xúc với điện thoại thông minh?
From VOA Learning English, this is the Technology Report
Từ VOA Learning English, đây là Bản tin Công Nghệ.
We can express thoughts and feelings and send sounds and
pictures on our smartphones today.
Ngày nay, chúng ta có thể thể hiện suy nghĩ và cảm xúc, gửi
âm thanh và hình ảnh bằng điện thoại thông minh.
We also communicate using programs like Skype and Face Time.
Chúng ta cũng giao thiệp bằng các chương trình như Skype và
Face Time.
We cannot send tastes, smells or touch, of course.
Đương nhiên, chúng ta không thể gửi mùi, vị hay tiếp xúc.
But scientists in Britain are trying to develop a way for
smartphones to do just that.
Nhưng các nhà khoa học Anh đang cố gắng phát triển một loại
điện thoại thông minh có thể làm những điều này.
Adrian David Cheok is a professor at City University in
London.
Adrian David Cheok là một giáo sư của Đại học City tại Luân
Đôn.
He wants people to experience communication using all of
their senses.
Ông muốn mọi người trải nghiệm việc sử dụng các giác quan để
giao tiếp.
To give users a sense of taste, researchers designed two
electrodes that are placed on the tongue.
Để người dùng có thể cảm nhận được vị, những nhà nghiên cứu
đã thiết kế 2 điện cực có thể đặt vào lưỡi.
A chemical process creates different tastes through molecules
on the surface of the tongue.
Một quy trình hóa học tạo nên những vị khác nhau thông qua
các phân tử trên bề mặt lưỡi.
This chemical process sends electrical signals that convince
the brain that a person is tasting something.
Qui trình hóa học này truyền những tín hiệu điện thuyết phục
bộ não rằng một người đang nếm một món nào đó.
They have already created sour, salty, sweet and bitter
tastes.
Họ đã chế tạo xong vị chua, mặn, ngọt và đắng.
A device called Scentee attaches to a smartphone and can
spray tiny clouds of smells, including flowers, fruits and coffee.
Một thiết bị có tên Scentee gắn liền với một chiếc điện thoại
thông minh và có thể phun những đám khí nhỏ có mùi, bao gồm hương hoa, hương
trái cây và hương cà phê.
A person can turn the device on by speaking.
Một người có thể bật thiết bị lên bằng giọng nói.
It is a ring-like device that provides the sense of touch.
Đó là một thiết bị dạng chuông có thể cung cấp cảm giác khi
tiếp xúc.
It is connected wirelessly to the smartphone.
Nó được kết nối không dây với điện thoại thông minh.
The device sends a soft, electrical squeeze when a person on
the other end of a telephone conversation does the same.
Thiết bị này truyền một cái ôm nhẹ nhàng bằng điện khi người ở
đầu kia cuộc gọi làm điều tương tự.
Professor Cheok says this permits a kind of wireless touch
communication.
Giáo sư Cheok cho biết thiết bị này cho phép thực hiện một cuộc
nói chuyện tiếp xúc không dây.
He says you can squeeze your finger in one place, and the
other person gets a squeeze on their finger through the Internet.
Ông nói, bạn có thể siết chặt ngón tay tại một nơi nào đó, và
người kia cũng cảm nhận được cái siết này trên ngón tay họ thông qua Internet.
He says this technology may change the future of
long-distance communication.
Theo ông, công nghệ này có thể thay đổi tương lai của những
cuộc nói chuyện đường dài.
For VOA Learning English, I'm Carolyn Presutti.
VOA Học Tiếng Anh, tôi là Carolyn Presutti.
TIẾNG ANH GIAO TIẾP 0009
Trời có lạnh không? Is It Cold?
TIẾNG ANH GIAO TIẾP 0009
Let's Learn English Lesson 9: Is It Cold?
Tóm lược (Summary)
Anna wants to know about the weather in Washington, D.C. She
asks her phone. The phone tells her about the weather - but is the phone right?
Anna muốn biết về thời tiết ở Washington, D.C. Cô ấy dùng điện
thoại của mình để tìm câu trả lời. Điện thoại báo cho cô biết về thời tiết -
nhưng liệu nó có đúng không nhỉ?
Phần đối thoại (Conversation)
Anna: Oh, hi, everyone! Here in Washington, DC, the weather
changes often. One day is cold and windy. But the next day is warm and sunny!
So, every day I check the forecast. Hello, Phone? What is today’s temperature?
Phone: Today it is 18 degrees ...
Anna: Eighteen degrees! That is cold!
Phone: … eighteen degrees Celsius.
Anna: Oh, Celsius. That is 65 degrees Fahrenheit. That’s
warm.
Phone: Yes, Anna. It is warm.
Anna: Excuse me, Phone. Is it windy today?
Phone: No, it is not windy today.
Anna: Is it sunny today?
Phone: Yes, Anna. It is sunny.
Anna: Excuse me, Phone?
Phone: Yes, Anna.
Anna: Is it snowy today?
Phone: No, Anna. It is not snowy.
Anna: Thank you, Phone!
Anna: Today the weather is warm and sunny -- great for seeing
Washington, D.C.
Anna: Phone! It is not warm and sunny! It is cold and windy
and snowy!
Phone: Anna, it is not cold, windy, or snowy. It is warm and
sunny … in Mexico City, Mexico.
Anna: Oh. I see. Mexico.
Anna: Washington weather changes often. Remember to check the
forecast -- the right forecast.
Phone: Yes, Anna. Next time remember to check the right fore…
Anna: Okay, thank you Phone. Goodbye, Phone.
Anna: Until next time!
TIẾNG ANH GIAO TIẾP 0010
Let's Learn English Lesson 10: Come over to my place
TIẾNG ANH GIAO TIẾP 0010
Tóm lược (Summary)
Ashley is visiting Anna. She calls to find out how to go to
Anna's apartment. Ashley learns about Anna's neighborhood.
Ashley tới thăm Anna. Cô ấy gọi điện
để hỏi đường tới căn hộ của Anna. Ashley biết nhiều hơn về khu mà Anna sinh sống.
Anna: Hi! Today, my friend Ashley, is coming over. I am
showing her my new apartment! Oh! That’s Ashley calling.
Anna: Hi Ashley!
Ashley: Hi Anna! I’m coming to your apartment. Where is your
apartment?
Anna: My apartment is near the Columbia Heights Metro.
Ashley: It is near the Columbia Heights Metro?
Anna: Yes. Exit the Metro and turn right. Then at the bus
station turn left. Then walk straight ahead.
Ashley: Okay. Exit Metro, turn right, turn left, then go
straight ahead?
Anna: Yes. My apartment is near a coffee shop.
Ashley: Okay. See you soon!
Anna: Hi, Ashley.
Ashley: Anna, Which coffee shop? There are three coffee
shops.
Anna: Okay, my apartment is across from a big department
store.
Ashley tới thăm Anna. Cô ấy gọi điện
để hỏi đường tới căn hộ của Anna. Ashley biết nhiều hơn về khu mà Anna sinh sống.
Đăng ký:
Bài đăng (Atom)
NGỌC THU
ARTCANDY SHOP NGỌC THU - Trên bước đường THÀNH CÔNG , không có dấu chân của những kẻ LƯỜI BIẾNG . ...
-
In recent study, Swinda Janda and collaborator Hong-Youl Ha of South Korea’s Kangwon National University explored how busi...
-
Trận chiến của giới tính quay quanh khoảng cách của khoa học The debate continues over whether physiological d...
-
Why being bored is stimulating – and useful too Tại sao chán nản lại kích thích tình cảm con người – và cũng hữu ích nữa ...
-
IELTS 0020_CITY = THÀNH PHỐ When my parents retired last year, they traded the towering skyscrapers (very tall buildings) a...
-
CÁC HÌNH THỨC THẢO LUẬN HIỆN NAY In this context, the word form refers to the type of format of discussion. Trong ngữ...
-
Bán những viên thực phẩm chức năng có lợi cho sức khỏe A The introduction of iodine to Morton Salt in 1924 was instrumen...
-
BK HCM 1 (1 byte) (196 phông): http://www.mediafire.com/?nn5vggi0teizc5c BK HCM 2 (2 byte) (279 phông): http://www.mediafire.com/...
-
Sưu Tập Đề thi IELTS Writing 2017 (Task 1 & Task 2) Tháng 1 1. Đề thi ngày 7/1/2017 Task 1: Bar praph Task 2: Some ...
-
Tác hại của sách có minh hoạ hình ảnh A There is a great concern in Europe and North America about declining standards ...
-
Yêu cầu quá mức với những người trẻ Being able to multitask is hailed by most people as a welcome skill, but according ...